Cà phê là mặt hàng hiện được Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang các thị trường lân cận. Vậy cụ thể thủ tục xuất khẩu cà phê coffee được thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây của Project Shipping sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết câu hỏi này.
Thủ tục xuất khẩu cà phê coffee
Hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu cà phê bao gồm:
Dựa trên quy định của khoản 5, điều 1, Thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16, Thông tư 38/2015/TT-BTC), các hồ sơ hải quan cần được người khai hải quan nộp và xuất trình khi thực hiện thủ tục xuất khẩu cà phê như sau:
Quá trình thực hiện thủ tục xuất khẩu cà phê đòi hỏi người thực hiện nộp và xuất trình một số chứng từ và hồ sơ quan trọng. Dưới đây là danh sách các giấy tờ cần thiết:
- Tờ khai hải quan điện tử: Nộp 01 bản chính.
- Commercial invoice (Hóa đơn thương mại): Chứng từ này mô tả chi tiết về giao dịch thương mại, bao gồm thông tin về giá cả, số lượng, chất lượng, và các điều khoản thanh toán.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa: Hợp đồng được xác lập bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản, xác định rõ các điều khoản và điều kiện của giao dịch.
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing list): Chi tiết về cách hàng hóa được đóng gói, bao gồm số lượng, trọng lượng, và kích thước của các đóng gói.
- Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua): Cung cấp thông tin về nguồn gốc và quá trình mua hàng.
Sau khi chuẩn bị hồ sơ hải quan đầy đủ, quá trình thủ tục tiếp theo bao gồm:
- Nộp tờ khai hải quan: Sử dụng phần mềm hải quan điện tử để đăng ký thông tin và nộp tờ khai.
- Đăng ký tờ khai hải quan: In tờ khai và mang bộ hồ sơ xuống chi cục hải quan để đăng ký tờ khai hải quan.
- Phân luồng tờ khai: Tùy thuộc vào kết quả phân luồng tờ khai, thực hiện các bước mở tờ khai tương ứng.
- Thông quan hàng hóa: Kiểm tra và thông quan hàng hóa dựa trên thông tin từ các chứng từ đã nộp.
Ngoài ra, cần chú ý tới các yêu cầu về Vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật, và kiểm tra chất lượng theo quy định của nước nhập khẩu. Các chứng từ khác như Phytosanitary Certificate và Certificate of Origin cũng cần được chuẩn bị khi cần thiết.
Thủ tục hải quan:
Hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê hạt phải tuân theo quy định tại khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC), đặc biệt khi hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành và theo quy định của ngành nghề. Quá trình ký V5 yêu cầu doanh nghiệp chuẩn bị các chứng từ sau:
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại): Chứng từ mô tả chi tiết giao dịch thương mại, bao gồm thông tin về giá cả, số lượng, chất lượng và các điều khoản thanh toán.
- Packing List: Phiếu đóng gói hàng hóa mô tả cụ thể về cách hàng hóa được đóng gói, bao gồm số lượng, trọng lượng và kích thước của các đóng gói.
- Giấy tờ đầu vào hàng hóa (Hóa đơn, bảng kê thu mua): Chứng từ cung cấp thông tin về nguồn gốc và quá trình mua hàng.
Ngoài ra, có các chứng từ và yêu cầu đặc biệt từ nước nhập khẩu, bao gồm:
- Bill of Lading: Chứng từ quan trọng xác nhận việc vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất phát đến cảng đến.
- Phytosanitary Certificate (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật): Chứng từ chứng nhận sự kiểm tra về khả năng gây hại của loại cây và sản phẩm cây.
- Certificate of Origin (C/O nếu có): Chứng từ xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.
Nên lưu ý rằng có thể có thêm các chứng từ liên quan khác tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của nước nhập khẩu và ngành công nghiệp.
Quy định của pháp luật về thủ tục xuất khẩu cà phê coffee
Dựa theo quy định của thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 27/01/2014 của Bộ Công thương, cà phê không nằm trong danh mục các mặt hàng bị cấm xuất khẩu hoặc hạn chế xuất khẩu. Hơn nữa, cà phê cũng không thuộc danh mục hàng hóa yêu cầu xin giấy phép khi xuất khẩu. Vì vậy, doanh nghiệp có thể thực hiện quá trình xuất khẩu cà phê đi các quốc gia một cách hoàn toàn bình thường mà không gặp rắc rối về quản lý xuất khẩu.
Ngoài ra, theo quy định của Thông tư số 75/2009/TT-BNNPTNT, được Ban hành ngày 07/07/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, quy định về tiêu chuẩn quốc gia về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hoạt động sản xuất nông sản, cũng là một yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp xuất khẩu cà phê cần chú ý. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và an toàn của sản phẩm khi xuất khẩu.
HS CODE và thuế xuất khẩu cho mặt hàng cà phê
Cà phê có HS thuộc Chương 9: Cà phê, Chè, Chè PARAGOAY và các loại gia vị:
Mã HS | Mô tả |
---|---|
0901 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất caffeine; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó. |
090111 | Cà phê, chưa rang: |
09011110 | – Chưa khử chất caffeine: Arabica WIB hoặc Robusta OIB |
09011190 | – Chưa khử chất caffeine: Loại khác |
090112 | Cà phê, đã rang: |
09011210 | – Đã khử chất caffeine: Arabica WIB hoặc Robusta OIB |
09011290 | – Đã khử chất caffeine: Loại khác |
090121 | Cà phê, đã rang: |
09012110 | – Chưa khử chất caffeine: Chưa xay |
09012120 | – Chưa khử chất caffeine: Đã xay |
090122 | Cà phê, đã rang: |
09012210 | – Đã khử chất caffeine: Chưa xay |
09012220 | – Đã khử chất caffeine: Đã xay |
090190 | Loại khác: |
09019010 | – Vỏ quả và vỏ lụa cà phê |
09019020 | – Các chất thay thế có chứa cà phê |
Thuế xuất khẩu : 0%
Kiểm dịch thực vật cho mặt hàng cà phê coffee
Thủ tục kiểm dịch thực vật cho cà phê là một quy trình tương đối đơn giản. Đầu tiên, doanh nghiệp cần điền đơn đăng ký kiểm dịch thực vật và gửi mẫu sản phẩm đến cơ quan kiểm dịch thực vật. Thời gian xử lý thông thường là từ 1-2 ngày sau khi cơ quan kiểm dịch nhận được mẫu và hồ sơ đầy đủ.
Nước xuất khẩu cà phê cần tuân theo quy định của Công ước Bảo vệ và kiểm dịch thực vật quốc tế (IPPC), trong đó Việt Nam là thành viên. Đối với các nước là thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) như Việt Nam, lô hàng cà phê thuộc diện kiểm dịch thực vật và phải có giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật từ cơ quan kiểm dịch.
Hơn nữa, Việt Nam đã ký kết nhiều Hiệp định hợp tác về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật với các quốc gia khác như Cu Ba, Nga, Mông Cổ, Chi Lê, Rumani, Trung Quốc, Belarus, Uzbekistan, Kazakhstan, và nhiều quốc gia khác. Các hiệp định này đều quy định rõ ràng về việc kiểm dịch và yêu cầu giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật từ nước xuất khẩu kèm theo lô hàng cà phê.
Để biết thêm thông tin về bảng báo giá thủ tục xuất khẩu cà phê coffee, mời bạn tham khảo ngay Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi.
Những lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu cà phê coffee
- Mã HS Cà Phê: Kiểm tra mã HS của cà phê để đảm bảo chuẩn xác trong quá trình thủ tục hải quan và xuất khẩu. Mã HS sẽ xác định loại hình và thuế xuất khẩu áp dụng cho sản phẩm cụ thể.
- Chứng Từ Hải Quan Đầy Đủ: Chuẩn bị đầy đủ các chứng từ hải quan như tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói, và các giấy tờ khác theo quy định. Chắc chắn rằng thông tin trên các chứng từ là chính xác và đồng nhất.
- Quy Định Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm: Đối với xuất khẩu cà phê, nắm vững các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của cả nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Điều này bao gồm cả các yêu cầu kiểm dịch thực vật và các chứng chỉ như Phytosanitary Certificate.
- Liên Hệ với Nhà Xuất Khẩu và Nhập Khẩu: Liên lạc chặt chẽ với đối tác xuất khẩu cà phê và nhà nhập khẩu để đảm bảo rằng tất cả các yêu cầu đặc biệt từ cả hai bên đều được đáp ứng. Điều này bao gồm cả các chứng từ và thông tin cần thiết khác mà đối tác yêu cầu.
Trên đây là tất cả thông tin về thủ tục xuất khẩu cà phê coffee mà Project Shipping muốn giới thiệu đến với các bạn. Hy vọng với những thông tin sẽ đem lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn trong việc làm thủ tục xuất khẩu cà phê coffee.
Xem thêm: Tìm hiểu thủ tục xuất khẩu vải thiều sang Nhật Bản