Ngành sản xuất may mặc phụ thuộc lớn vào nguồn cung vải chất lượng, và do đó, quá trình nhập khẩu vải đòi hỏi người nhập khẩu có kiến thức vững về thương mại quốc tế và hiểu biết sâu rộng về các quy định hải quan. Trong bài viết này, Project Shipping sẽ chia sẻ với Quý vị về thủ tục nhập khẩu vải may mặc, mã HS, và những điểm cần lưu ý khi nhập khẩu loại hàng này.
Chính sách nhập khẩu vải may mặc
Thủ tục nhập khẩu vải may mặc được quy định bởi các văn bản pháp luật sau:
1. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
2. Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
3. Quyết định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/04/2019.
4. Thông tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23/10/2017.
5. Công văn 4470/TCHQ-TXNK ngày 16/09/2021.
Dựa trên các văn bản trên, mặt hàng vải may mặc không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Thủ tục nhập khẩu vải may mặc được thực hiện tương tự như các mặt hàng khác.
Tuy nhiên, để điều chỉnh rõ nhất quy trình nhập khẩu vải may mặc, Thông tư số 21/2017/TT-BCT là văn bản quan trọng. Theo đó, đối với sản phẩm từ vải may mặc hoặc vải may mặc được sử dụng để sản xuất các sản phẩm tiếp xúc với da người, cần thực hiện công bố về hàm lượng formaldehyt trước khi đưa hàng ra thị trường kinh doanh và buôn bán.
Dán nhãn hàng nhập khẩu
Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu không phải là một quy định mới, tuy nhiên, từ sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, quy trình này trở nên được giám sát chặt chẽ hơn. Mục tiêu của việc dán nhãn là giúp các cơ quan hành chính quản lý theo dõi và xác định nguồn gốc của hàng hóa, đồng thời xác định đơn vị chịu trách nhiệm về sản phẩm. Do đó, việc dán nhãn trên hàng hóa là một trong những bước không thể thiếu khi thực hiện thủ tục nhập khẩu vải may mặc từ các quốc gia khác nhau.
Nội dung nhãn mác
Ngoài việc dán nhãn, nội dung của nhãn mác cũng đóng vai trò quan trọng. Nội dung nhãn mác cho các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với vải may mặc, nhãn mác đầy đủ cần bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin của người xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty).
- Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty).
- Tên và thông tin chi tiết về hàng hóa.
- Xuất xứ của hàng hóa.
Các thông tin này phải được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
Vị trí dán nhãn trên hàng hóa
Dán nhãn là quan trọng, nhưng việc đặt nhãn đúng vị trí càng trở nên quan trọng hơn. Khi nhập khẩu, nhãn cần được dán ở các vị trí như trên thùng carton, kiện gỗ, hoặc bao bì sản phẩm. Quan trọng nhất là dán ở nơi dễ kiểm tra và nhìn thấy, giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm hóa.
Rủi ro khi không dán nhãn
Không tuân thủ quy định về dán nhãn có thể đưa ra những rủi ro sau:
- Phạt tiền: Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, việc không đánh dấu hoặc nội dung nhãn không chính xác có thể bị phạt tiền.
- Mất thuế nhập khẩu ưu đãi: Chứng nhận xuất xứ có thể bị từ chối, từ đó mất quyền hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
- Rủi ro về an toàn hàng hóa: Thiếu nhãn cảnh báo có thể dẫn đến tình trạng thất lạc hoặc hỏng hóc trong quá trình vận chuyển.
Quý vị cần lưu ý đến những điều này khi thực hiện thủ tục nhập khẩu vải may mặc để tránh những hậu quả không mong muốn.
Chính sách nhập khẩu vải may mặc rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan. Quý khách có thể tham khảo Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để có thể dễ dàng hoàn tất thủ tục nhập khẩu vải may mặc một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
Xác định mã hs của vải
Xác định mã HS là bước quan trọng nhất trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Mã HS sẽ quyết định thuế nhập khẩu, thuế GTGT, và chính sách nhập khẩu của sản phẩm. Để xác định đúng mã HS cho vải may mặc, Quý vị cần hiểu rõ về đặc điểm hàng hóa, bao gồm chất liệu, thành phần, và đặc tính của sản phẩm.
Mã hs vãi may mặc
Mã hs | Mô tả |
Mã hs vải từ tơ tằm | |
50071020 | Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, chưa hoặc đã tẩy trắng. |
50071030 | Mã hs vải dệt thoi từ tơ tằm vụn, đã được in bằng phương pháp batik truyền thống. |
50072020 | Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên chưa hoặc đã tẩy trắng. |
50072030 | Mã hs các loại vải dệt thoi, có chứa 80% tơ tằm trở lên, đã in bằng phương pháp batik truyền thống. |
50072090 | Mã hs các loại vải dệt thoi khác, có chứa 85% tơ tằm trở lên loại khác. |
50079020 | Mã hs các loại vải tơ tằm khác đã hoặc chưa tẩy trắng |
50079030 | Mã hs các loại vải tơ tằm được in bằng phương pháp batik truyền thống. |
50079090 | Mã hs vải tơ tằm khác |
Mã hs vải dệt thoi từ lông động vật | |
51111100 | Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, trọng lượng không quá 300 g/m2. |
51111900 | Mã hs vải từ lông cừu hoặc lông động vật chải thô, loại hàm lượng 85% trở lên, loại khác. |
51112000 | Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với sợi filament nhân tạo. |
51113000 | Mã hs vải từ lông động vật chải thô, pha với xơ staple nhân tạo. |
51119000 | Mã hs vải từ lông động vật chải thô. |
51121100 | Mã hs vải dệt thoi từ sợi len từ lông động vật mịn 80% chải kỹ, trọng lượng không quá 200g/m2. |
Mã hs vải dệt thoi từ bông | |
52081100 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, chưa tẩy trắng. |
52081200 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, chưa tẩy trắng. |
52081300 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, chưa tẩy trắng. |
52081900 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác chưa tẩy trắng. |
52082100 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng không quá 100g/m2, đã tẩy trắng. |
52082200 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân điểm, trọng lượng trên quá 100g/m2, đã tẩy trắng. |
52082300 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải vân chéo 3 sợi hoặc vân chéo 4 sợi, kể cả vải vân chéo dấu nhân, đã tẩy trắng. |
52082900 | Mã hs vải dệt thoi từ bông 85% trở lên, vải dệt khác đã tẩy trắng. |
Những rủi ro khi áp sai mã hs
Việc xác định chính xác Mã HS (Mã Hệ thống Hải quan) là một bước quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Nếu Quý vị xác định sai Mã HS, có thể phải đối mặt với những rủi ro và hậu quả như sau:
Trì hoãn thủ tục hải quan:
Khai sai Mã HS có thể dẫn đến trì hoãn trong quá trình thủ tục hải quan. Các cơ quan hải quan cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa, làm tăng thời gian cần thiết cho quá trình hải quan.
Chịu phạt do khai sai Mã HS theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP:
Khai sai Mã HS là vi phạm theo quy định của Nghị định 128/2020/NĐ-CP, và do đó, Quý vị có thể phải chịu các mức phạt theo quy định của pháp luật.
Chậm giao hàng:
Nếu hàng hóa bị phát hiện có khai sai Mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng, ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối mặt với mức phạt thuế nhập khẩu:
Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu do khai sai Mã HS, Quý vị có thể đối mặt với mức phạt tối thiểu là 2,000,000 VND và có thể lên đến 3 lần số thuế.
Để xác định chính xác Mã HS cho loại vải may mặc cụ thể và tránh những rủi ro trên, vui lòng liên hệ đến hotline hoặc email để được tư vấn chi tiết.
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc
Thủ tục nhập khẩu vải may mặc đòi hỏi việc chuẩn bị một loạt các hồ sơ cần thiết, bao gồm:
- Tờ khai hải quan: Đây là văn bản quan trọng để khai báo thông tin về hàng hóa và giá trị để cơ quan hải quan có thể thực hiện các thủ tục nhập khẩu.
- Vận đơn (Bill of Lading): Là tài liệu chứng minh việc vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất phát đến cảng đến nơi đến. Nó thường đi kèm với thông tin về số lượng, loại hàng, và điều kiện vận chuyển.
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Là hóa đơn mua bán giữa người bán và người mua, chi tiết các thông tin về hàng hóa, giá trị, và điều kiện thanh toán.
- Danh sách đóng gói (Packing List): Chứa thông tin về cách hàng hóa được đóng gói, bao gồm số lượng gói, trọng lượng, kích thước và nội dung của từng gói.
- Hợp đồng thương mại (Sale Contract): Là hợp đồng giữa bên mua và bên bán, chi tiết các điều kiện mua bán như giá cả, số lượng, và các điều khoản giao hàng.
- Catalog (nếu có): Chứa thông tin chi tiết về sản phẩm, giúp cơ quan hải quan hiểu rõ hơn về loại hàng hóa được nhập khẩu.
Những chứng từ này đều quan trọng trong quá trình thủ tục hải quan, và việc chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước sẽ giúp gia tăng hiệu quả và giảm thiểu thời gian làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Đặc biệt, chứng nhận xuất xứ (℅) không bắt buộc, nhưng cũng đóng vai trò quan trọng đối với số thuế nhập khẩu, nên nhà nhập khẩu cần đảm bảo có thông tin này từ nhà cung cấp.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc
Quy trình nhập khẩu vải may mặc bao gồm các bước sau:
Bước 1. Khai tờ khai hải quan: Sau khi thu thập đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến, và xác định được mã HS vải may mặc, Quý vị nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan thông qua phần mềm. Để đảm bảo sự chính xác, quy trình khai báo cần phải tuân theo các hướng dẫn và quy định trên hệ thống.
Bước 2. Mở tờ khai hải quan: Sau khi khai báo xong, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Nếu tờ khai được chọn để mở, Quý vị cần in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Các bước mở tờ khai sẽ tùy thuộc vào phân luồng xanh, vàng, hoặc đỏ mà Quý vị sẽ thực hiện.
Bước 3. Thông quan tờ khai hải quan: Sau khi kiểm tra hồ sơ và không có thắc mắc nào, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị có thể đóng thuế nhập khẩu để hoàn tất quá trình thông quan.
Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng: Sau khi tờ khai được thông quan, Quý vị tiến hành bước thanh lý tờ khai và thực hiện các thủ tục cần thiết để chuyển hàng về kho bảo quản và sử dụng. Bước này đánh dấu kết thúc quá trình nhập khẩu vải may mặc.
Việc thực hiện đúng các bước trong quy trình này sẽ giúp Quý vị tối ưu hóa thủ tục hải quan và giảm thiểu rủi ro có thể phát sinh. Nếu cần thêm thông tin hoặc tư vấn, Quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Những lưu ý khi nhập khẩu vải may mặc
rong quá trình nhập khẩu hàng hóa cho khách hàng, Project Shipping đã tích lũy những kinh nghiệm quan trọng dưới đây, mong muốn chia sẻ để Quý vị có thêm kiến thức khi tiến hành thủ tục nhập khẩu vải may mặc:
- Hoàn thành Nghĩa Vụ Thuế: Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
- Quy định đối với Vải May Mặc Đã Qua Sử Dụng: Vải may mặc đã qua sử dụng là mặt hàng cấm nhập khẩu. Để nhập khẩu, cần phải có giấy phép nhập khẩu theo dạng phế liệu.
- Chứng Nhận Xuất Xứ (℅): Chứng nhận xuất xứ ℅ là một chứng từ quan trọng, có ảnh hưởng đáng kể đến mức thuế nhập khẩu.
- Dán Nhãn Hàng Hóa: Theo quy định của Nghị định 43/2017/NĐ-CP, khi nhập khẩu vải may mặc, quý vị cần thực hiện việc dán nhãn hàng hóa. Điều này giúp cơ quan quản lý nhận biết và kiểm tra hàng hóa một cách chặt chẽ.
- Xác Định Đúng Mã HS: Việc xác định đúng Mã HS là quan trọng để xác định chính xác mức thuế và tránh bị phạt.
- Công Bố Formaldehyt Đối với Vải May Quần Áo: Đối với vải may quần áo sau khi đã may thành sản phẩm, cần thực hiện công bố về hàm lượng formaldehyt để đảm bảo an toàn.
Những lưu ý trên giúp Quý vị chuẩn bị tốt hơn và giảm thiểu rủi ro trong quá trình nhập khẩu vải may mặc. Đồng thời, nếu cần sự hỗ trợ chi tiết hoặc tư vấn thêm, Quý vị có thể liên hệ với chúng tôi để được giúp đỡ.
Xem thêm: Hướng dẫn làm thủ tục nhập khẩu vải không dệt 2024
Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, quý vị đã nắm bắt được những thông tin quan trọng và những lưu ý cần thiết trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu vải may mặc. Mong rằng những chia sẻ này của PROJECT SHIPPING có thể giúp quý vị tự tin hơn khi tiếp cận thị trường quốc tế.