Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024

Công ty TNHH Vận Tải Project Shipping tự tin là một trong những nhà thầu vận tải Đa Phương Thức hàng đầu tại Việt Nam. 

Để thực hiện quá trình nhập khẩu thép không gỉ một cách thuận lợi, người nhập khẩu cần phải có kiến thức về lĩnh vực ngoại thương và hiểu biết về quy định pháp luật hải quan. Trong bài viết này, Project Shipping muốn chia sẻ với Quý vị về quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, mã HS (hệ thống mã số) cho thép không gỉ cũng như các chính sách và quy định liên quan đến việc nhập khẩu thép không gỉ và kiểm tra chất lượng sản phẩm.

Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024
Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024

Chính sách nhập khẩu thép không gỉ

Thép là một trong những loại hàng hóa được nhập khẩu phổ biến vào Việt Nam, đặc biệt là để phục vụ cho mục đích xây dựng. Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu các loại thép không gỉ được chi tiết trong các văn bản pháp luật sau đây:

  1. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
  2. Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018;
  3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018;
  4. Quyết định số 583/QĐ-TCHQ ngày 22/03/2019;
  5. Quyết định 3390/QĐ-BCT ngày 21/12/2020;
  6. Quyết định 920/QĐ-BCT ngày 20/03/2020;
  7. Quyết định số 2711/QĐ-BKHCN ngày 30/12/2022;
  8. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
  9. Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
  10. Công văn 638/TCHQ-TXNK ngày 22/02/2022.

Theo các văn bản trên, thép không gỉ không nằm trong danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi thực hiện quá trình nhập khẩu, cần lưu ý các điểm sau:

  • Thép đã qua sử dụng, khi nhập khẩu dưới dạng phế liệu, phải có giấy phép;
  • Một số loại thép không gỉ khi nhập khẩu cần được kiểm tra chất lượng;
  • Khi nhập khẩu thép không gỉ, phải đảm bảo dán nhãn hàng hóa theo quy định của Nghị định 43/2017/NĐ-CP;
  • Xác định chính xác mã HS để xác định thuế và tránh bị phạt.

Đây là các quy định theo văn bản pháp luật liên quan đến quy trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Nếu Quý vị có bất kỳ thắc mắc nào về những quy định trên, vui lòng liên hệ qua hotline hoặc email để được tư vấn chi tiết.

Dán nhãn hàng nhập khẩu

Việc đánh dấu nhãn trên hàng hóa nhập khẩu không phải là quy định mới, tuy nhiên, từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, quá trình giám sát việc đánh nhãn hàng hóa nhập khẩu đã trở nên chặt chẽ hơn. Việc đánh nhãn có mục tiêu hỗ trợ các cơ quan quản lý chính phủ trong việc theo dõi hàng hóa, xác định nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Do đó, việc đánh nhãn trên hàng hóa là một bước quan trọng không thể bỏ qua khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ từ các quốc gia khác nhau.

Nội dung của nhãn mác:

Ngoài việc đánh nhãn, nội dung của nhãn cũng đặc biệt quan trọng. Nội dung nhãn mác cho các mặt hàng được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với thép không gỉ và các loại tương tự, nhãn mác cần chứa các thông tin sau:

  1. Thông tin về người xuất khẩu (địa chỉ và tên công ty).
  2. Thông tin về người nhập khẩu (địa chỉ và tên công ty).
  3. Tên và thông tin chi tiết về hàng hóa.
  4. Xuất xứ của hàng hóa.

Những thông tin này cần được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác cần được dịch thuật. Trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, nếu phát hiện vi phạm, hải quan kiểm tra sẽ tập trung vào nội dung nhãn như đã mô tả.

Vị trí đánh nhãn trên hàng hóa:

Việc đánh nhãn là quan trọng, nhưng việc đặt nhãn đúng vị trí càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Khi nhập khẩu, nhãn hàng hóa cần được đặt ở các bề mặt như trên thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm, hoặc bất kỳ nơi nào dễ kiểm tra và dễ nhìn thấy. Việc đánh nhãn đúng vị trí sẽ giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm tra hàng hóa khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ.

Với hàng hóa bán lẻ, cần thêm các thông tin như nhà sản xuất, lượng hàng, thông số kỹ thuật, ngày tháng sản xuất, và cảnh báo an toàn.

Rủi ro khi không đánh nhãn:

Nếu không tuân thủ quy định đánh nhãn, nhà nhập khẩu có thể đối mặt với những rủi ro sau:

  1. Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
  2. Mất quyền hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ bị bác bỏ.
  3. Rủi ro mất mát hoặc hỏng hóc hàng hóa do thiếu nhãn cảnh báo trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển.

Do đó, việc tuân thủ quy định đánh nhãn là quan trọng để tránh những hậu quả không mong muốn khi nhập khẩu hàng hóa.

Chính sách nhập khẩu thép không gỉ rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan. Quý khách có thể tham khảo Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để có thể dễ dàng hoàn tất thủ tục nhập khẩu thép không gỉ một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất.

Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024
Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024

Xác định mã hs của thép không gỉ

Xác định mã HS là bước quan trọng nhất khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Việc xác định mã HS sẽ quyết định mức thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và chính sách nhập khẩu. Để xác định chính xác mã HS cho thép không gỉ, Quý vị cần hiểu rõ về đặc điểm của sản phẩm: chất liệu, thành phần và các đặc tính của sản phẩm.

Mã hs thép không gỉ

Mô tả Mã hs Thuế NK (%)
Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; bán thành phẩm của thép không gỉ
– Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác 72181000 0
– Loại khác:
– – Có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông) 72189100 0
– – Loại khác 72189900 0
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, ở dạng cuộn:
– – Chiều dày trên 10 mm 72191100 0
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm 72191200 0
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm 72191300 0
– – Chiều dày dưới 3 mm 72191400 0
– Chưa được gia công quá mức cán nóng, không ở dạng cuộn:
– – Chiều dày trên 10 mm 72192100 0
– – Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm 72192200 0
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm 72192300 0
– – Chiều dày dưới 3 mm 72192400 0
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên 72193100 0
– – Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm 72193200 0
– – Chiều dày trên 1 mm đến dưới 3 mm 72193300 10
– – Chiều dày từ 0,5 mm đến 1 mm 72193400 10
– – Chiều dày dưới 0,5 mm 72193500 10
– Loại khác 72199000 0
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm 7220
– Chưa được gia công quá mức cán nóng:
– – Chiều dày từ 4,75 mm trở lên: 722011
– – – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72201110 0
– – – Loại khác 72201190 0
– – Chiều dày dưới 4,75 mm: 722012
– – – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72201210 0
– – – Loại khác 72201290 0
– Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội): 722020
– – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72202010 10
– – Loại khác 72202090 10
– Loại khác: 722090
– – Dạng đai và dải(SEN), chiều rộng không quá 400 mm 72209010 0
– – Loại khác 72209090 0
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều 72210000 0
Thép không gỉ dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác
– Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn:
– – Có mặt cắt ngang hình tròn 72221100 0
– – Loại khác 72221900 0
– Dạng thanh và que, chưa được gia công quá mức tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội: 722220
– – Có mặt cắt ngang hình tròn 72222010 10
– – Loại khác 72222090 10
– Các thanh và que khác: 722230
– – Có mặt cắt ngang hình tròn 72223010 10
– – Loại khác 72223090 10
– Các dạng góc, khuôn và hình: 722240
– – Chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn 72224010 0
– – Loại khác 72224090 0
Dây thép không gỉ 7223
– Có mặt cắt ngang trên 13 mm 72230010 10
– Loại khác 72230090 10
Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024
Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024

Những rủi ro khi áp sai mã hs

Xác định chính xác mã HS là vô cùng quan trọng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Việc đưa ra mã HS không đúng có thể mang lại những rủi ro đáng kể cho Quý vị như sau:

  1. Trì hoãn thủ tục hải quan: Việc khai sai mã HS có thể dẫn đến trì hoãn trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, do cần thêm thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
  2. Chịu phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Việc khai sai mã HS có thể làm Quý vị phải đối mặt với các mức phạt theo quy định trong Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
  3. Chậm giao hàng: Nếu phát hiện sai sót về mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu điều chỉnh hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng, ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
  4. Phải nộp thuế nhập khẩu: Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu do khai sai mã HS, Quý vị có thể phải đối mặt với các mức phạt, với mức phạt ít nhất là 2,000,000 VND và cao nhất là gấp 3 lần số thuế.

Bộ hồ sơ nhập khẩu thép không gỉ

Hồ sơ thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, cũng như các mặt hàng khác, được quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và đã được sửa đổi, bổ sung thông qua Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.

Các tài liệu cần thiết bao gồm:

  1. Tờ khai hải quan.
  2. Vận đơn (Bill of lading).
  3. Hóa đơn thương mại (commercial invoice).
  4. Hợp đồng thương mại (sale contract).
  5. Danh sách đóng gói (packing list).
  6. Chứng nhận xuất xứ (nếu có).
  7. Bản kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu.
  8. Catalog (nếu có), và các chứng từ khác mà hải quan yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ hồ sơ cần thiết để thực hiện thủ tục thông quan cho thép không gỉ. Các chứng từ quan trọng nhất bao gồm tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, vận đơn, và chứng nhận xuất xứ. Các chứng từ khác sẽ được bổ sung nếu cơ quan Hải quan đặt yêu cầu.

Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024
Hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ 2024

Quy trình nhập khẩu thép không gỉ

Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cũng tương tự như với các mặt hàng khác, được chi tiết quy định trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và được điều chỉnh, bổ sung thông qua Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Dưới đây là tóm tắt các bước mô tả ngắn để Quý vị có cái nhìn tổng quan về quy trình.

Bước 1: Khai tờ khai hải quan

  • Thu thập đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như Hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và xác định mã HS cho thép không gỉ.
  • Nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan thông qua phần mềm.

Bước 2: Mở tờ khai hải quan

  • Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai.
  • In tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai, tùy thuộc vào phân luồng xanh, vàng, đỏ để thực hiện các bước tiếp theo.

Bước 3: Thông quan hàng hóa

  • Cán bộ hải quan kiểm tra hồ sơ, nếu không có thắc mắc gì, chấp nhận thông quan tờ khai.
  • Quý vị có thể thanh toán thuế nhập khẩu để hoàn tất thông quan hàng hóa.

Bước 4: Mang hàng về bảo quản và sử dụng

  • Hoàn thành tờ khai thông quan, thực hiện các bước thanh lý tờ khai và thủ tục cần thiết để chuyển hàng về kho và bắt đầu quá trình sử dụng.

Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ

Trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ cho khách hàng, Project Shipping đã thu được những kinh nghiệm mà chúng tôi muốn chia sẻ với Quý vị. Khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thép không gỉ, Quý vị cần lưu ý các điểm sau:

  • Nghĩa vụ hoàn thành thuế nhập khẩu: Thuế nhập khẩu là trách nhiệm phải thực hiện đối với nhà nước và cần được hoàn thành theo quy định.
  • Kiểm tra mã HS và các loại thuế: Thép nguyên liệu có nhiều mã HS khác nhau, cũng như có thuế tự vệ và thuế chống bán phá giá. Quý vị cần kiểm tra kỹ trước khi nhập khẩu để tránh phát sinh thuế ngoài dự kiến.
  • Kiểm tra chất lượng: Một số loại thép không gỉ khi nhập khẩu cần phải được kiểm tra chất lượng để đảm bảo đạt các tiêu chuẩn quy định.
  • Thuế giá trị gia tăng: Phần lớn thuế giá trị gia tăng cho mặt hàng thép không gỉ là 10%.
  • Chuẩn bị chứng từ trước: Nên chuẩn bị các chứng từ cần thiết trước khi nhập khẩu hàng hóa để tránh tình trạng lưu bãi và kho, góp phần giảm thiểu chi phí phát sinh.

Những lưu ý trên sẽ giúp Quý vị thực hiện thủ tục nhập khẩu thép không gỉ một cách hiệu quả và tránh được những vấn đề không mong muốn.

Xem thêm: Hoàn thành thủ tục nhập khẩu sợi tổng hợp filament các loại đơn giản 2024

Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, quý vị đã nắm bắt được những thông tin quan trọng và những lưu ý cần thiết trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu thép không gỉ. Mong rằng những chia sẻ này của PROJECT SHIPPING có thể giúp quý vị tự tin hơn khi tiếp cận thị trường quốc tế.

Liên hệ với chúng tôi
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Telegram
Đánh giá bài viết
LIÊN HỆ HỖ TRỢ
Gửi Form liên hệ tư vấn & báo giá

Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay khi nhận được phản hồi của Quý Khách Hàng và Doanh Nghiệp.

Hỗ trợ xuyên suốt

Đội ngũ Project Shipping cam kết mang đến cho Khách Hàng trải nghiệm vận chuyển An Toàn, Nhanh Chóng và Đúng Tiến Độ

Hỗ trợ, tư vấn & báo giá dịch vụ
Bài viết liên quan
Thủ tục nhập khẩu lều bạt cắm trại
Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu lều bạt cắm trại
Bạn đã bao giờ gặp khó khăn trong thủ tục nhập khẩu lều bạt cắm trại chưa? Nếu câu trả lời là “có”,...
thủ tục nhập khẩu phô mai
Cập nhật chi tiết quy trình thủ tục nhập khẩu phô mai 2024
“Cập nhật chi tiết quy trình thủ tục nhập khẩu phô mai 2024” là bước đột phá mới trong ngành...
Thủ Tục Xuất Khẩu Hàng Hóa
Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa
Giấy Phép Chuyên Ngành

DOWNLOAD BẢNG GIÁ