Quá trình nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật gồm những thủ tục gì? Những giấy tờ nào? Và cần những lưu ý gì? Bài viết dưới đây, Project Shipping sẽ giải thích chi tiết cũng như những thắc mắc liên quan cho các bạn hiểu rõ hơn.
Thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật
Sữa bột không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu của Việt Nam. Tuy nhiên, thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật cũng là một vấn đề nan giải, để nhập khẩu sản phẩm này, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình tự công bố sản phẩm và thực hiện kiểm dịch động vật để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và yêu cầu an toàn, chất lượng. Điều này giúp doanh nghiệp đạt được giấy phép nhập khẩu và có thể tiến hành quá trình nhập khẩu sữa bột một cách hợp pháp:
Thủ tục đăng ký tự công bố sản phẩm sữa bột
Khách hàng mang mẫu hộp sữa về cho mục đích tự công bố (1 hộp). Quy trình tự công bố có thể đăng ký tại các trung tâm kiểm dịch như Vinacontrol, Quatest 3, với thời gian xử lý là từ 7 – 10 ngày. Sau khoảng thời gian này, kết quả mẫu đạt chất lượng nhập khẩu sẽ được công bố và sau đó có thể tiến hành nhập hàng.
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu hàng sữa bột
Quá trình xin giấy phép nhập khẩu được thực hiện trước khi hàng hóa nhập về Việt Nam. Doanh nghiệp cần nộp bản scan Chứng chỉ sức khỏe (Kiểm dịch động vật) lên Hệ thống hải quan một cửa (VNSW). Sau 3 – 5 ngày, giấy phép nhập khẩu sẽ được cấp.
Thủ tục đăng ký kiểm dịch động vật
Sau khi có giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp có thể tiến hành đăng ký lấy mẫu kiểm dịch tại Chi cục thú y vùng VI. Hồ sơ nộp gồm Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, Certificate of Origin (nếu có), bản tự công bố sản phẩm và giấy phép nhập khẩu. Sau khi nộp hồ sơ, Chi cục thú y vùng VI sẽ cấp chứng thư xác nhận đã nhận hồ sơ.
Thủ tục lấy mẫu kiểm dịch động vật và thực hiện thủ tục hải quan
Doanh nghiệp mở tờ khai tại chi cục hải quan, đồng thời nộp chứng thư tiếp nhận hồ sơ, tờ khai nhập khẩu, Commercial Invoice, Packing List, Bill of Lading, Certificate of Origin (nếu có), bản tự công bố sản phẩm, và giấy phép nhập khẩu. Sau khi kiểm tra chứng từ, hải quan cho phép lấy mẫu kiểm dịch. Thời gian test mẫu là 3 – 5 ngày. Sau khi hoàn thành, doanh nghiệp sẽ nhận được chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật nhập khẩu. Chứng nhận này được nộp cho hải quan để hoàn tất thủ tục thông quan và lấy hàng.
Chính sách nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật
Thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:
1. Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
2. Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018.
4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017.
5. Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
Theo những văn bản pháp luật trên, mặt hàng sữa bột không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, khi tiến hành thủ tục nhập khẩu sữa bột, cần lưu ý những điểm sau:
1. Sữa bột khi nhập khẩu phải được công bố về An toàn thực phẩm (ATTP).
2. Khi nhập khẩu sữa bột, cần tuân thủ các quy định về đóng gói và dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
3. Xác định đúng Mã HS (Hệ thống Mã hóa Tích hợp) để xác định đúng mức thuế và tránh bị phạt trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
Mã HS sữa bột có nguồn gốc từ động vật
Hệ thống Mã hóa Tích hợp (Harmonized System – HS) là một dãy mã số được sử dụng chung cho tất cả hàng hóa trên toàn thế giới. Mặc dù giữa các quốc gia khác nhau có sự khác biệt về số đuôi của mã, nhưng 6 số đầu của mã HS trên toàn thế giới đồng nhất cho cùng một loại hàng hóa.
Mã HS | Mô tả |
---|---|
04021041 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 20 kg trở lên. |
04021042 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 2 kg trở xuống. |
04021049 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. Loại khác. |
04021091 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 20 kg trở lên. |
04021092 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 2 kg trở xuống. |
04021099 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. |
040221 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. |
04022120 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 20 kg trở lên. |
04022130 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 2 kg trở xuống. |
04022190 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. Loại khác. |
040229 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. |
04022920 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 20 kg trở lên. |
04022930 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. Đóng gói với khối lượng tịnh từ 2 kg trở xuống. |
04022990 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo trên 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. |
04029100 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác. |
04029900 | Dạng bột, hạt hoặc các thể rắn khác, có hàm lượng chất béo không quá 1,5% tính theo khối lượng. Loại khác. |
Thuế nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật
Thuế nhập khẩu cho sữa bột phụ thuộc vào mã HS của đèn led năng lượng mặt trời như đã mô tả trước đó. Có hai loại thuế khi nhập khẩu đèn led, đó là thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu.
Để xác định thuế nhập khẩu cho sữa bột, quý vị có thể sử dụng cách tính sau đây:
Thuế nhập khẩu được xác định theo mã HS, và công thức tính như sau:
Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất
Thuế GTGT nhập khẩu sẽ được tính bằng công thức:
Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu ) x % thuế suất GTGT
Trị giá CIF là tổng giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa hàng về cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.
Việc xác định đúng mã HS là quan trọng để thực hiện đúng các bước thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật
Bước 1. Khai tờ khai hải quan:
Sau khi có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và đã xác định được mã HS cho sữa bột, quý vị có thể nhập thông tin khai báo vào hệ thống hải quan thông qua phần mềm.
Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm đòi hỏi người nhập khẩu có hiểu biết về quy trình nhập liệu trên phần mềm. Quý vị không nên tự ý khai tờ khai hải quan nếu chưa hiểu rõ về công việc này, vì việc tự ý khai có thể dẫn đến những sai sót không thể sửa chữa trên tờ khai hải quan. Những sai sót này có thể gây mất phí và thời gian đáng kể để khắc phục.
Theo quy định, trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng, người nhập khẩu phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Quá thời hạn này, người nhập khẩu có thể phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Bước 2. Mở tờ khai hải quan:
Sau khi hoàn thành việc khai tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả và phân luồng tờ khai. Nếu có luồng tờ khai, quý vị cần in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống Chi cục Hải quan để mở tờ khai. Việc mở tờ khai phụ thuộc vào phân luồng xanh, vàng, đỏ, và được thực hiện sớm nhất có thể, không muộn hơn 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai báo phải đưa hồ sơ đến Chi cục Hải quan để thực hiện quy trình mở tờ khai hải quan. Trong trường hợp vượt quá thời hạn 15 ngày, tờ khai sẽ bị hủy và quý vị có thể phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Tại thời điểm này, quý vị sẽ tiến hành đăng ký kiểm tra An toàn thực phẩm (ATTP) để thực hiện việc lấy mẫu và kiểm tra chất lượng thực tế của sản phẩm.
Bước 3. Thông quan hàng hóa:
Sau khi kiểm tra hồ sơ và không có thắc mắc, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Tại thời điểm này, quý vị có thể thanh toán thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để hoàn tất quá trình thông quan hàng hóa.
Trong một số trường hợp, tờ khai có thể được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, hải quan sẽ tiến hành thông quan tờ khai hải quan. Nếu tờ khai chưa được thông quan, quý vị cần thực hiện các thủ tục để hoàn tất quá trình thông quan. Quá hạn sẽ đối mặt với phí phạt và gây mất thời gian lớn, nên quý vị cần tuân thủ đúng các quy định thời gian của hải quan.
Bước 4. Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng
Sau khi tờ khai hải quan được thông quan, quý vị cần thực hiện bước thanh lý tờ khai và tiến hành các thủ tục cần thiết để đưa hàng về kho. Sau đó, hàng hóa sẽ có thể được xuất xưởng và phân phối trên thị trường.
Với 4 bước cơ bản mà Project Shipping nêu trên hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình làm thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật cũng tham khảo ngay Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để giúp bạn lựa chọn được một dịch vụ tốt nhất.
Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật đòi hỏi tuân thủ nhiều quy định và tiêu chuẩn khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực. Dưới đây là một số lưu ý chung khi bạn làm thủ tục nhập khẩu sữa bột từ nguồn gốc động vật:
- Kiểm tra và tuân thủ quy định pháp luật:
- Rõ ràng về các quy định và tiêu chuẩn nhập khẩu sữa bột từ động vật của quốc gia bạn đang kinh doanh.
- Theo dõi và cập nhật thường xuyên các thay đổi về quy định pháp luật liên quan đến nhập khẩu thực phẩm.
- Chứng nhận xuất xứ và chất lượng:
- Bạn cần có các giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sữa bột.
- Các chứng nhận về chất lượng, sự an toàn, và tuân thủ các tiêu chuẩn quy định là cần thiết.
- Kiểm tra vệ sinh và an toàn thực phẩm:
- Đảm bảo rằng sản phẩm được sản xuất và đóng gói theo các quy tắc vệ sinh và an toàn thực phẩm đặt ra.
- Thực hiện kiểm tra định kỳ về chất lượng để đảm bảo sự an toàn và tuân thủ các yêu cầu vệ sinh thực phẩm.
- Thuế và phí nhập khẩu:
- Kiểm tra và đảm bảo bạn đã tính toán đúng các chi phí nhập khẩu, thuế và các khoản phí liên quan.
- Thảo luận với cơ quan hải quan về các biện pháp khuyến khích và ưu đãi thuế.
- Quy trình hải quan và giấy tờ hải quan:
- Đảm bảo bạn có đầy đủ giấy tờ hải quan cần thiết để thực hiện quy trình nhập khẩu.
- Hiểu rõ quy trình hải quan và đảm bảo tuân thủ mọi yêu cầu.
- Quản lý rủi ro và bảo hiểm:
- Đánh giá và quản lý rủi ro trong quá trình nhập khẩu, bao gồm cả vấn đề vận chuyển và bảo quản sản phẩm.
- Xem xét việc mua bảo hiểm để bảo vệ chính sách và hàng hóa của bạn.
- Kiểm tra danh sách các chất cấm và hạn chế:
- Kiểm tra và đảm bảo rằng sữa bột không chứa các chất cấm hoặc hạn chế theo quy định của quốc gia nhập khẩu.
- Theo dõi các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh:
- Tuân thủ các biện pháp phòng ngừa dịch bệnh và yêu cầu y tế liên quan đến nhập khẩu thực phẩm.
Lưu ý rằng đối với mỗi quốc gia, thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật có thể có các quy định cụ thể khác nhau. Do đó, tốt nhất là liên hệ với cơ quan nhập khẩu và xuất khẩu, cũng như các chuyên gia pháp lý và tư vấn xuất nhập khẩu để đảm bảo rằng bạn đang tuân thủ đầy đủ các quy định và thủ tục.
Hy vọng với những thông tin bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thủ tục nhập khẩu sữa bột có nguồn gốc từ động vật. Nếu có thắc mắc gì để cần giải đáp, liên hệ ngay Project Shipping để được hỗ trợ và tư vấn một cách tốt nhất nhé!
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục xuất khẩu trà (chè) khô