Nồi hơi công nghiệp hiện nay đang được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp. Để thực hiện quá trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi thành công, người nhập khẩu cần phải có kiến thức vững về thương mại quốc tế và hiểu biết sâu rộng về quy định hải quan. Trong bài viết này, Project Shipping muốn chia sẻ với bạn đọc về quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp, cách tra cứu mã HS cho boilers, và những chính sách quan trọng liên quan đến việc nhập khẩu các loại nồi hơi.
Quy định thủ tục nhập khẩu nồi hơi
Cơ sở pháp lý
Nồi hơi nhập khẩu được cung ứng từ nhiều quốc gia khác nhau, bao gồm cả nồi hơi mới và đã qua sử dụng. Quy trình nhập khẩu nồi hơi được quy định trong các văn bản pháp luật sau đây:
- Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày 19/06/2014.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung bởi 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018;
- Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018;
- Công văn 11839/TCHQ-GSQL ngày 15/12/2015;
- Quyết định 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/04/2019;
- Quyết định 1182/QĐ-BCT ngày 06/04/2021.
Trên đây là các văn bản pháp luật liên quan đến thủ tục nhập khẩu nồi hơi công nghiệp. Chúng tôi cam kết cập nhật liên tục các văn bản mới ngay khi chúng được ban hành.
Chính sách nhập khẩu nồi hơi
Theo các văn bản pháp luật trên, nồi hơi không thuộc danh mục hàng hóa cấp nhập khẩu. Tuy nhiên, khi nhập khẩu nồi hơi, người nhập khẩu cần chú ý các điểm sau đây:
- Nồi hơi có công suất làm việc từ 0.7 bar đến dưới 16 bar phải tuân thủ quy định kiểm tra chất lượng theo Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH.
- Nồi hơi có công suất làm việc trên 16 bar thuộc quản lý của Bộ Công thương và phải thực hiện kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu theo quy định.
- Nồi hơi có công suất làm việc dưới 0.7 bar không cần kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
- Nồi hơi đã qua sử dụng chỉ được phép nhập khẩu nếu tuổi thiết bị không quá 10 năm.
Đây là bốn điểm quan trọng trong quy trình nhập khẩu nồi hơi công nghiệp. Ngoài những quy định trên, còn có nhiều quy định khác liên quan đến thủ tục nhập khẩu cần lưu ý, chẳng hạn như dán nhãn hàng hóa và xác định mã HS của hàng.
Dán nhãn hàng nhập khẩu
Dán nhãn trên hàng hóa nhập khẩu không phải là một quy định mới, nhưng kể từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, việc này đã trở nên quan trọng hơn với sự giám sát nghiêm ngặt. Mục đích chính của việc dán nhãn là hỗ trợ cơ quan quản lý trong việc theo dõi hàng hóa, xác định nguồn gốc và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Do đó, việc dán nhãn trên hàng hóa là một bước không thể thiếu trong quá trình thủ tục nhập khẩu nồi hơi.
Nội dung nhãn mác: Ngoài việc dán nhãn, nội dung của nhãn mác cũng rất quan trọng và được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với nồi hơi, nhãn mác cần bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin của người xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty).
- Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty).
- Tên hàng hóa và thông tin chi tiết về hàng hóa.
- Công suất, năm sản xuất.
- Nguồn gốc của hàng hóa.
Vị trí dán nhãn trên hàng hóa: Dán nhãn không chỉ quan trọng về việc dán mà còn liên quan đến vị trí cụ thể. Khi nhập khẩu, nhãn cần phải được dán lên nhiều bề mặt khác nhau như thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm, hoặc bất kỳ vị trí nào thuận tiện cho việc kiểm tra và nhận biết. Việc dán nhãn đúng vị trí giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình kiểm tra hàng hóa.
Rủi ro khi không dán nhãn: Không tuân thủ quy định về việc dán nhãn có thể đưa ra những rủi ro như sau:
- Bị phạt tiền theo quy định, mức phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Mất quyền hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ bị từ chối.
- Tăng rủi ro mất mát hoặc hỏng hóc hàng hóa do thiếu nhãn cảnh báo cho quá trình xếp dỡ và vận chuyển.
Xác định mã hs nồi hơi nhập khẩu
Mã HS nồi hơi
Dưới đây là bảng tổng hợp các loại mã HS cho nồi hơi, được phân loại theo nhóm 8402 trong biểu thuế xuất nhập khẩu:
Mã HS | Mô Tả |
---|---|
Nồi Hơi Tạo Ra Hơi Nước hoặc Hơi Khác | |
84021110 | Nồi hơi dạng ống nước, công suất hơi nước > 45 tấn/giờ, hoạt động bằng điện. |
84021120 | Nồi hơi dạng ống nước, công suất hơi nước > 45 tấn/giờ, không hoạt động bằng điện. |
84021211 | Nồi hơi dạng ống nước, công suất hơi nước > 15 tấn/giờ nhưng ≤ 45 tấn/giờ, hoạt động bằng điện. |
84021219 | Nồi hơi dạng ống nước, công suất hơi nước ≤ 15 tấn/giờ, hoạt động bằng điện. |
84021221 | Nồi hơi dạng ống nước, công suất hơi nước > 15 tấn/giờ nhưng ≤ 45 tấn/giờ, không hoạt động bằng điện. |
84021229 | Nồi hơi dạng ống nước, công suất hơi nước ≤ 15 tấn/giờ, không hoạt động bằng điện. |
Nồi Hơi Tạo Ra Hơi Khác, Kể Cả Loại Nồi Hơi Kiểu Lai Ghép | |
84021911 | Nồi hơi, công suất hơi nước > 15 tấn/giờ, hoạt động bằng điện. |
84021919 | Nồi hơi, công suất hơi nước ≤ 15 tấn/giờ, hoạt động bằng điện. |
84021921 | Nồi hơi, công suất hơi nước > 15 tấn/giờ, không hoạt động bằng điện. |
84021929 | Nồi hơi, công suất hơi nước ≤ 15 tấn/giờ, không hoạt động bằng điện. |
84022010 | Nồi hơi nước quá nhiệt, hoạt động bằng điện. |
84022020 | Nồi hơi nước quá nhiệt, không hoạt động bằng điện. |
84031000 | Nồi hơi nước sưởi trung tâm, trừ các loại thuộc nhóm 84.02. |
Bộ Phận Nồi Hơi | |
84039010 | Thân, vỏ hoặc vỏ bọc nồi hơi. |
84039090 | Các bộ phận khác của nồi hơi. |
Bảng này cung cấp thông tin chi tiết về các loại mã HS cho nồi hơi, giúp xác định thuế nhập khẩu và các chính sách nhập khẩu liên quan.
Những rủi ro khi áp sai mã HS
Xác định chính xác mã HS là một bước quan trọng trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi. Việc nhận diện sai mã HS có thể mang lại những rủi ro đáng kể cho Quý vị, bao gồm:
- Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn trong quá trình thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
- Chịu phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Việc khai sai mã HS có thể khiến Quý vị phải chịu phạt theo quy định tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Chậm giao hàng: Nếu hàng hóa được phát hiện có khai sai mã HS, cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin. Điều này có thể dẫn đến chậm trễ trong quá trình giao hàng, ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phạt thuế nhập khẩu: Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu do khai sai mã HS, Quý vị có thể đối mặt với mức phạt từ ít nhất là 2,000,000 VND đến cao nhất là gấp 3 lần số thuế, theo quy định của Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
Việc xác định đúng mã HS không chỉ giúp hỗ trợ quá trình thủ tục hải quan mà còn giảm thiểu những rủi ro và mất mát có thể xảy ra trong quá trình nhập khẩu nồi hơi.
Mời bạn tham khảo Dịch vụ làm thủ tục hải quan trọn gói tại Project Shipping. Với kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi tin rằng sẽ phục vụ bạn một cách tốt nhất.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi
Bước 1: Khai tờ khai hải quan Khi đã sở hữu đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn đường biển, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến và đã xác định được mã HS code của nồi hơi, Quý vị có thể nhập thông tin khai báo vào hệ thống hải quan qua phần mềm.
Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm đòi hỏi sự hiểu biết về quy trình nhập liệu. Không nên tự ý khai tờ khai hải quan nếu chưa hiểu rõ công việc này, vì có thể dẫn đến những sai sót không thể sửa trên tờ khai. Việc này có thể gây chi phí và thất thoát thời gian lớn khi phải khắc phục.
Trong khoảng 30 ngày sau khi hàng hóa đến cảng, người khai hải quan cần phải khai báo tờ khai. Nếu vượt quá thời hạn này, Quý vị sẽ phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Bước 2: Mở tờ khai hải quan Sau khi khai xong tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân loại tờ khai. Có các loại phân loại như xanh, vàng, đỏ, và dựa vào đó Quý vị thực hiện các bước mở tờ khai.
Mở tờ khai cần thực hiện sớm nhất, không chậm quá 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai. Người khai hải quan phải mang hồ sơ xuống Chi cục hải quan để thực hiện mở tờ khai. Quá thời hạn 15 ngày, tờ khai sẽ bị hủy và Quý vị phải đối mặt với phí phạt từ phía hải quan.
Bước 3: Thông quan tờ khai hải quan Sau khi kiểm tra hồ sơ và không có vấn đề gì, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị có thể đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
Trong một số trường hợp, tờ khai có thể được giải phóng để mang về kho bảo quản trước. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, hải quan sẽ tiến hành thông quan tờ khai.
Bước 4: Mang hàng về kho và sử dụng Tờ khai đã thông quan, Quý vị có thể tiến hành thanh lý tờ khai và làm các thủ tục cần thiết để mang hàng về kho. Sau khi hàng về kho, có thể thông báo cho Trung tâm giám định để kiểm tra và cấp chứng chỉ hợp quy cho nồi hơi. Chứng chỉ này cần được bổ sung cho cơ quan phụ trách thuộc Bộ Công Thương. Đối với những loại nồi hơi không nằm trong phạm vi kiểm tra theo Quyết định 1182/QĐ-BCT ngày 06/04/2021, thủ tục nhập khẩu sẽ diễn ra như bình thường.
Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu nồi hơi
Trong quá trình nhập khẩu nồi hơi công nghiệp cho khách hàng, Project Shipping đã tích lũy được những kinh nghiệm quý báu. Dưới đây là những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu nồi hơi:
Kiểm tra chất lượng nồi hơi:
-
- Nồi hơi có công suất trên 0.7 bar cần được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
- Nồi hơi có công suất trên 16 bar phải kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu.
- Nồi hơi có công suất làm việc dưới 0.7 bar không yêu cầu kiểm tra chất lượng.
Nồi hơi đã qua sử dụng:
-
- Nồi hơi đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, miễn là tuổi thiết bị không quá 10 năm.
Linh kiện và bộ phận nồi hơi:
-
- Linh kiện và bộ phận nồi hơi đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu.
Hoàn thành nghĩa vụ thuế:
-
- Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã đầy đủ hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước.
Mã HS nồi hơi:
-
- Mã HS nồi hơi phân thành hai dạng: cho nồi hơi tạo ra hơi nước và cho nồi hơi tạo ra hơi khác. Cần kiểm tra kỹ mã HS để tránh nhầm lẫn.
Xem thêm: Cập Nhật Quy Định Làm Thủ Tục Nhập Khẩu Pin Lithium Mới Nhất 2024
Vậy là PROJECT SHIPPING đã chia sẻ cho bạn toàn bộ thông tin về các quy định, thủ tục nhập khẩu nồi hơi và những lưu ý cần biết. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp thêm được thông tin mới cho bạn!