Thủ tục nhập khẩu hóa chất
Việc nhập khẩu hóa chất vào Việt Nam đòi hỏi quy trình và kiến thức ngoại thương về pháp luật hải quan. Hóa chất có nhiều loại và được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau trong đời sống và sản xuất công nghiệp. Các loại hóa chất có thể là hợp chất hoặc đơn chất. Việc nhập khẩu hóa chất được thực hiện từ nhiều quốc gia khác nhau, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu và Mỹ. Trong bài viết này, Project Shipping sẽ chia sẻ quy trình thủ tục nhập khẩu hóa chất để giúp quý vị hiểu rõ hơn. Mời quý vị theo dõi nội dung chính dưới đây.
Chính sách nhập khẩu hóa chất
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất, các loại hóa chất được quy định trong những văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011.
- Công văn 3958/TB-TCHQ ngày 05/05/2015.
- Công văn 3959/TB-TCHQ ngày 05/05/2015.
- Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, đã được sửa đổi và bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018.
- Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BYT ngày 05/04/2019.
Theo những văn bản trên, hóa chất nhập khẩu bao gồm nhiều loại khác nhau và yêu cầu xin giấy phép cho từng loại. Quá trình này đòi hỏi việc khai báo hóa chất cho Bộ Công Thương, coi như là việc xin giấy phép nhập khẩu cho từng loại hóa chất. Khi nhập khẩu hóa chất, cần xác định những vấn đề sau:
- Hóa chất thuộc Phụ Lục I Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, nằm trong danh mục hóa chất kinh doanh có điều kiện.
- Hóa chất nhập khẩu thuộc Phụ Lục V Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, yêu cầu phải khai báo hóa chất.
- Kiểm tra xem hóa chất nhập khẩu có thuộc danh mục quản lý của Bộ Y Tế không.
Mã HS hóa chất
Mã HS (Hệ thống Harmonized) là chuỗi số được sử dụng chung cho tất cả hàng hóa trên toàn cầu. Sự khác biệt giữa các quốc gia chỉ xuất hiện ở phần số đuôi. Do đó, 6 chữ số đầu của mã HS trên toàn cầu cho một loại hàng hóa là giống nhau. Dưới đây, Project Shipping chia sẻ bảng mã HS cho các hóa chất:
Mã HS | Mô tả |
---|---|
2806 | Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric. |
2809 | Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học. |
2811 | Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại. |
2812 | Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại. |
2813 | Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm. |
2814 | Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước. |
2815 | Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit. |
2816 | Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari. |
2817 | Kẽm oxit; kẽm peroxit. |
2818 | Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm. |
2819 | Crom oxit và hydroxit. |
2820 | Mangan oxit. |
2821 | Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng. |
2826 | Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác. |
2827 | Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit. |
2828 | Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit. |
2829 | Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat. |
2830 | Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học. |
2831 | Dithionit và sulphoxylat. |
2832 | Sulphit; thiosulphat. |
2833 | Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat). |
2834 | Nitrit; nitrat. |
2835 | Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học. |
2836 | Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat. |
2837 | Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức. |
2839 | Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm. |
2840 | Borat; peroxoborat (perborat). |
2841 | Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic. |
2842 | Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit. |
2901 | Hydrocarbon mạch hở. |
2902 | Hydrocarbon mạch vòng. |
2903 | Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon. |
2904 | Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa. |
Điều quan trọng là xác định đúng mã HS khi thực hiện thủ tục nhập khẩu để tránh những rủi ro có thể phát sinh như chịu phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP và mức phạt cao với thuế nhập khẩu.
Thuế nhập khẩu hóa chất
Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà người nhập khẩu phải thực hiện đối với nhà nước. Thuế nhập khẩu đối với các loại hóa chất chia thành hai loại chính: thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu. Để xác định thuế nhập khẩu theo Mã HS hóa chất, Quý vị có thể tham khảo các bước tính thuế dưới đây:
- Thuế nhập khẩu: Được xác định theo Mã HS thuế nhập khẩu và tính theo công thức:
- Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất nhập khẩu
- Thuế GTGT nhập khẩu: Xác định theo công thức:
- Thuế giá trị gia tăng = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế suất GTGT
Trị giá CIF là giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa hàng về đến cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.
Cách tính thuế nhập khẩu phụ thuộc vào Mã HS của các loại hóa chất được chọn. Có hai loại thuế suất là thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
Mức thuế ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia và vùng lãnh thổ mà Việt Nam có ký hiệp định thương mại như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước ASEAN, Ấn Độ, Úc, Châu Âu, Chi Lê. Để được áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, cần có giấy chứng nhận xuất xứ. Do đó, khi nhập khẩu hàng hóa từ các quốc gia nói trên, người mua nên yêu cầu người bán cung cấp chứng nhận xuất xứ.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất
Quy trình nhập khẩu hóa chất và các mặt hàng khác đều được chi tiết trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Dưới đây là mô tả ngắn về quy trình nhập khẩu hóa chất:
Bước 1: Khai tờ khai hải quan
Sau khi thu thập đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ và đã xác định được mã HS hóa chất, Quý vị nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
Việc khai báo tờ khai hải quan trên phần mềm yêu cầu hiểu biết về quy trình và không nên tự ý khai khi chưa rõ về công việc này. Việc này có thể dẫn đến những lỗi không thể sửa trên tờ khai hải quan.
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng, người khai hải quan phải thực hiện khai báo tờ khai hải quan. Quá thời hạn này sẽ phải đối mặt với phí phạt từ hải quan.
Bước 2: Khai báo hóa chất
Khai báo hóa chất là bước bắt buộc đối với các hóa chất thuộc danh mục Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. Quy trình chi tiết về khai báo hóa chất có thể được xem ở mục tương ứng.
Bước 3: Mở tờ khai hải quan
Sau khi khai báo, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Nếu có luồng tờ khai, Quý vị in tờ khai và mang hồ sơ xuống chi cục hải quan để mở tờ khai, tuỳ thuộc vào phân loại xanh, vàng, hoặc đỏ.
Mở tờ khai cần thực hiện sớm, không quá 15 ngày kể từ ngày khai tờ. Quá hạn này sẽ dẫn đến hủy tờ khai và phải đối mặt với phí phạt.
Bước 4: Thông quan hàng hóa
Sau khi kiểm tra hồ sơ và không có vấn đề, cán bộ hải quan sẽ thông quan tờ khai. Quý vị có thể đóng thuế nhập khẩu để mang hàng về kho bảo quản. Trong một số trường hợp, tờ khai sẽ được giải phóng trước để chuyển hàng về kho.
Bước 5: Vận chuyển và sử dụng hàng hóa
Sau khi tờ khai được thông quan, Quý vị tiến hành các bước cần thiết để chuyển hàng về kho và bảo quản sử dụng. Đây là một số bước cơ bản trong quy trình nhập khẩu hóa chất. Đối với hiểu rõ hơn về quy trình, vui lòng liên hệ theo hotline hoặc email để được tư vấn.
Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu hóa chất
Trong quá trình thực hiện thủ tục nhập khẩu hóa chất, chúng tôi đã rút ra một số kinh nghiệm muốn chia sẻ với Quý vị để tham khảo. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi nhập khẩu hóa chất:
- Xác Định Thuộc Phụ Lục V:
- Hóa chất cần phải được xác định liệu chúng có thuộc Phụ Lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP hay không.
- Khai Báo Đúng Hóa Chất:
- Việc khai báo đúng và chi tiết về loại hóa chất là quan trọng, đặc biệt là đối với những loại thuộc Phụ Lục V.
- Yêu Cầu MSDS:
- Cần phải có Bảng Dữ liệu An Toàn Hóa Chất (MSDS) khi nhập khẩu hóa chất để xác định số CAS và đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
- Nghĩa Vụ Thuế Nhập Khẩu:
- Người nhập khẩu phải hoàn thành nghĩa vụ thuế nhập khẩu theo quy định của nhà nước.
- Chứng Nhận Xuất Xứ:
- Chứng nhận xuất xứ là yếu tố quan trọng để được hưởng mức thuế ưu đãi đặc biệt, thường là 0%.
Những lưu ý trên giúp đảm bảo quá trình nhập khẩu hóa chất diễn ra hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.