C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận

Công ty TNHH Vận Tải Project Shipping tự tin là một trong những nhà thầu vận tải Đa Phương Thức hàng đầu tại Việt Nam. 

Hiện nay, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đang trở thành một trong những tài liệu quan trọng đối với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia. Thế nên, việc nắm được những thông tin quan trọng về các form C/O là một điều hết sức cần thiết. Trong bài viết này, Project Shipping sẽ chia sẻ cho các bạn về khái niệm C/O và tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận.

C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận
C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận

C/O là gì?

C/O là viết tắt của “Certificate of Origin” trong tiếng Anh, có nghĩa là “Giấy chứng nhận xuất xứ” trong tiếng Việt. Đây là một loại tài liệu quan trọng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, chứng minh nơi mà hàng hóa được sản xuất hoặc xuất xứ. C/O giúp xác nhận thông tin về nguồn gốc của sản phẩm và thường được yêu cầu bởi cơ quan hải quan và các tổ chức quản lý thương mại quốc tế để kiểm soát xuất nhập khẩu và áp dụng các chính sách thuế quan.

Có hai dạng chính của Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), đó là:

  • C/O ưu đãi: C/O ưu đãi mang lại ưu đãi về mức thuế nhập khẩu khi sản phẩm được nhập khẩu vào các quốc gia khác nhau.
  • C/O không ưu đãi

Các loại form C/O

Loại C/O Mô tả
C/O form A Hàng xuất khẩu sang các nước để Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo chương trình Phổ cập Tự do thị trường (GSP).
C/O form B Hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi.
C/O form D Hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN để hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CEPT.
C/O form E Hàng xuất khẩu sang Trung Quốc, hoặc ngược lại, và các nước ASEAN để hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định ASEAN – Trung Quốc (ASEAN + 1).
C/O form S Hàng xuất khẩu sang Lào để hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định Việt Nam – Lào.
C/O form AK Hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc, hoặc ngược lại, và các nước ASEAN để hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc (ASEAN + 2).
C/O form AJ Hàng xuất khẩu sang Nhật Bản, hoặc ngược lại, và các nước ASEAN để hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định ASEAN-Nhật Bản (ASEAN + 3).
C/O form GSTP Hàng xuất khẩu sang các nước tham gia Hệ thống Ưu đãi Thương mại Toàn cầu (GSTP) để Việt Nam hưởng ưu đãi GSTP.
C/O form ICO Cấp cho sản phẩm từ cà phê trồng và thu hoạch tại Việt Nam, xuất khẩu sang tất cả các nước theo quy định của Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO).
C/O form Textile Cấp cho hàng dệt may xuất khẩu sang EU theo Hiệp định Dệt may Việt Nam-EU.
C/O form Mexico Thường gọi là Anexo III, cấp cho hàng dệt may và giày dép xuất khẩu sang Mexico theo quy định của Mexico.
C/O form Venezuela Cấp cho hàng xuất khẩu sang Venezuela theo quy định của Venezuela.
C/O form Peru Cấp cho hàng giày dép xuất khẩu sang Peru theo quy định của Peru.

Lưu ý: Các loại C/O được cấp tùy thuộc vào mục đích xuất khẩu, quốc gia đích, và các hiệp định thương mại quốc tế.

Xin C/O ở đâu?

Khi sản xuất hàng xuất khẩu và cần đạt được Giấy chứng nhận xuất xứ, bạn cũng cần phải biết nơi nào để thực hiện quy trình này. Hiện nay, Bộ Công thương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ. Tuy nhiên, Bộ này đã ủy quyền cho một số cơ quan và tổ chức khác để tiến hành quản lý và cấp các loại C/O cụ thể. Mỗi cơ quan được phân công để cấp Giấy chứng nhận xuất xứ loại cụ thể:

  • VCCI (Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam): cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo các mẫu A, B…
  • Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công thương: cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo các mẫu D, E, AK…
  • Các Ban quản lý Khu công nghiệp và Khu chế xuất được ủy quyền bởi Bộ Công thương: cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo các mẫu D, E, AK…

Điều này đảm bảo rằng các loại Giấy chứng nhận xuất xứ được cấp đúng cách bởi các cơ quan có thẩm quyền và tuân thủ theo các quy định và hiệp định thương mại quốc tế.

C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận
C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận

Trình tự các bước xin cấp C/O

Hồ sơ đề nghị cấp C/O

Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm các thành phần sau:

1. Đơn đề nghị cấp C/O đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ.

2. Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh, bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Người xuất khẩu sẽ gửi bản gốc và một bản sao cho Người nhập khẩu, để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu. Bản sao thứ hai sẽ được Tổ chức cấp C/O lưu trữ. Bản sao còn lại sẽ được Người xuất khẩu giữ. Nếu yêu cầu từ nước nhập khẩu, Người đề nghị cấp C/O có thể yêu cầu Tổ chức cấp C/O cung cấp nhiều hơn ba (03) bản sao của C/O.

3. Tờ khai hải quan xuất khẩu đã được làm thủ tục hải quan (bản sao có chữ ký của người có thẩm quyền và dấu “sao y bản chính”). Điều này không áp dụng đối với các trường hợp hàng xuất khẩu không cần khai báo tờ khai hải quan xuất khẩu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp có lý do chính đáng, Người đề nghị cấp C/O có thể nộp tờ khai này sau khi cấp C/O, nhưng không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày cấp C/O.

4. Nếu cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu Người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất khẩu, bao gồm: tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên, phụ liệu; giấy phép xuất khẩu; hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước; mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; vận đơn đường biển; vận đơn đường không và các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.

5. Đối với các doanh nghiệp tham gia eCOSys, tất cả các chứng từ sẽ được thương nhân ký điện tử và truyền tự động đến các Tổ chức cấp C/O. Các Tổ chức cấp C/O sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin dựa trên hồ sơ trên mạng và cấp C/O cho thương nhân khi nhận được bộ hồ sơ đầy đủ bằng giấy.

Quá trình xử lý các giấy tờ liên quan đến C/O rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan. Quý khách có thể tham khảo Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ để có thể nhanh chóng hoàn thành các loại thủ tục để bạn có thể thuận lợi xuất nhập khẩu hàng hóa của mình.

Thời hạn cấp C/O

  • Thời hạn cấp Chứng nhận Xuất xứ (C/O) không quá ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm Người đề nghị cấp C/O nộp Bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
  • Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên Bộ hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp C/O hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các C/O đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi thành biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, Người đề nghị cấp C/O và/hoặc Người xuất khẩu ký. Trong trường hợp Người đề nghị cấp C/O và/hoặc Người xuất khẩu không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp C/O đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày Người đề nghị cấp nộp Bộ hồ sơ đầy đủ.
  • Trong mọi trường hợp, thời hạn xác minh không được làm cản trở việc giao hàng hoặc thanh toán của Người xuất khẩu, trừ khi ảnh hưởng này do lỗi của Người xuất khẩu.

Các bước thực hiện trước khi đề nghị cấp C/O

  • Bước 1: Kiểm tra xem sản phẩm đáp ứng yêu cầu về xuất xứ thuần túy theo quy định hay không. Nếu không, tiến hành bước 2;
  • Bước 2: Xác định chính xác mã số H.S (Hệ thống H.S) của sản phẩm xuất khẩu (4 hoặc 6 số H.S đầu là cơ sở để xác định xuất xứ hàng hóa theo quy định);
  • Bước 3: Xác định quốc gia nhập khẩu mà Việt Nam/ASEAN có Hiệp định Thương mại Tự do (FTA), và/hoặc có ưu đãi thuế quan GSP. Nếu có, chuyển sang bước 4;
  • Bước 4: Kiểm tra xem sản phẩm xuất khẩu có thuộc danh mục công đoạn chế biến đơn giản (không đầy đủ) hay không theo quy định. Nếu có, sản phẩm không đáp ứng yêu cầu xuất xứ. Nếu không, tiến hành bước 5;
  • Bước 5: So sánh thuế suất để chọn mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) phù hợp để đề xuất cấp, nhằm đảm bảo xuất khẩu hưởng mức ưu đãi thuế nhập khẩu thấp nhất;
  • Bước 6: Kiểm tra xem sản phẩm đáp ứng các quy định về xuất xứ phù hợp hay không.
C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận
C/O là gì? Tổng hợp các form C/O mà Việt Nam chấp nhận

Thủ tục cấp C/O

Bước 1: Đăng ký Hồ sơ thương nhân. Người đề nghị cấp C/O cần phải nộp các tài liệu sau:

  • Mẫu đăng ký chữ ký của Người được ủy quyền ký.
  • Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục I).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính).
  • Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính).
  • Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục II – nếu có).

Mọi thay đổi trong Hồ sơ thương nhân phải được thông báo kịp thời cho tổ chức cấp C/O nơi liên hệ để được cấp C/O. Hồ sơ thương nhân cần được cập nhật ít nhất hai (02) lần trong mỗi chu kỳ hai năm.

Thương nhân chỉ được xem xét và giải quyết việc cấp C/O tại nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân. Đối với các trường hợp đã xin cấp C/O trước đó mà chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân, thủ tục này phải được thực hiện trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Cán bộ tiếp nhận sẽ thực hiện kiểm tra và thông báo cho thương nhân về một trong các trường hợp sau:

  • Chấp nhận cấp C/O và thông báo về thời gian cấp.
  • Yêu cầu bổ sung chứng từ (ghi rõ loại chứng từ còn thiếu).
  • Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu rõ thông tin cần kiểm tra).
  • Từ chối cấp C/O trong các trường hợp được quy định theo pháp luật.

Bước 3: Trả Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).

Sau khi kiểm tra và xem xét hồ sơ, cán bộ tiếp nhận sẽ thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) theo kết quả đánh giá. Quá trình này bao gồm các bước như sau:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và đáp ứng đúng các yêu cầu, cán bộ tiếp nhận sẽ thông báo cho thương nhân về việc chấp nhận cấp C/O và thông tin về thời gian cấp.
  • Trong trường hợp còn thiếu thông tin hoặc chứng từ, thương nhân sẽ được yêu cầu bổ sung. Cán bộ sẽ chỉ rõ loại chứng từ hoặc thông tin cần được bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.
  • Nếu có nhu cầu kiểm tra lại thông tin, cán bộ tiếp nhận sẽ thông báo chi tiết về những điểm cần được kiểm tra lại và yêu cầu thương nhân cung cấp thông tin chi tiết.
  • Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng được yêu cầu xuất xứ theo quy định, cán bộ có thể từ chối cấp C/O theo quy định của pháp luật.

Sau khi tất cả các thủ tục được hoàn tất và hồ sơ được chấp nhận, Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) sẽ được cấp và trả cho thương nhân. Thương nhân có trách nhiệm sử dụng C/O này khi xuất khẩu hàng hóa để hưởng các ưu đãi thuế quan theo các hiệp định và quy định thương mại quốc tế.

Trong bối cảnh ngày càng hội nhập quốc tế, việc hiểu rõ và thực hiện đúng các thủ tục liên quan đến Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là một phần quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu một cách hiệu quả và thuận lợi. Qua bài chia sẻ này của Project Shipping, hy vọng các bạn đã hiểu hơn về C/O cũng như quy trình để hoàn thành loại thủ tục này.

Liên hệ với chúng tôi
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Telegram
Đánh giá bài viết
LIÊN HỆ HỖ TRỢ
Gửi Form liên hệ tư vấn & báo giá

Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay khi nhận được phản hồi của Quý Khách Hàng và Doanh Nghiệp.

Hỗ trợ xuyên suốt

Đội ngũ Project Shipping cam kết mang đến cho Khách Hàng trải nghiệm vận chuyển An Toàn, Nhanh Chóng và Đúng Tiến Độ

Hỗ trợ, tư vấn & báo giá dịch vụ
Bài viết liên quan
Tổng hợp những điểm lưu ý quan trọng về CO Form Peru
Tổng hợp những điểm lưu ý quan trọng về CO Form Peru
Hiện nay, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đang trở thành một trong những tài liệu quan trọng đối...
Thông tin chi tiết về CO Form GSTP mới nhất 2024
Thông tin chi tiết về CO Form GSTP mới nhất 2024
Hiện nay, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đang trở thành một trong những tài liệu quan trọng đối...
Thủ Tục Xuất Khẩu Hàng Hóa
Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa
Giấy Phép Chuyên Ngành

DOWNLOAD BẢNG GIÁ