Dây điện được nhập khẩu từ nhiều quốc gia khác nhau như Trung Quốc, Hàn Quốc, Italia… và có nhiều chủng loại khác nhau về điện áp, chất liệu của lõi, cũng như có hay không đồng trục. Thủ tục nhập khẩu dây điện, mã hs dây điện, thuế nhập khẩu dây điện, kiểm tra chất lượng nhập khẩu dây điện và chính sách nhập khẩu dây điện là những vấn đề quan trọng mà Project Shipping sẽ trình bày trong bài viết này.
Chính sách nhập khẩu dây điện
Các văn bản quy định về thủ tục nhập khẩu dây điện mà quý vị có thể tham khảo bao gồm:
- QCVN 4:2009/BKHCN.
- Thông tư 22/2011/TT-BKHCN ngày 12/04/2011.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
- Thông tư 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/04/2019.
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
- Văn bản 43/2021/TT-BTC ngày 11/06/2021.
Theo những văn bản trên, mặt hàng dây điện mới có thể được nhập khẩu bình thường. Đối với dây điện đã qua sử dụng, việc nhập khẩu bị cấm, và nếu muốn thực hiện nhập khẩu thì cần có giấy phép.
Mặt hàng dây điện khi tiến hành thủ tục hải quan được phân thành hai loại chính:
- Loại 1: Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V.
- Loại 2: Khác loại.
Để phân biệt dây điện thuộc loại nào, quý vị cần xác định mã HS dây điện dựa trên đặc tính của hàng hóa.
Dán nhãn hàng nhập khẩu dây điện
Dán nhãn lên hàng hóa nhập khẩu không phải là quy định mới, nhưng từ khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP được ban hành, việc giám sát dán nhãn trên hàng hóa nhập khẩu trở nên chặt chẽ hơn. Việc dán nhãn có mục đích giúp các cơ quan quản lý hành chính xác định xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm về hàng hóa. Do đó, việc này là một trong những bước không thể thiếu trong thủ tục nhập khẩu dây điện.
2.1. Nội dung nhãn mác: Ngoài việc dán nhãn, nội dung của nhãn mác cũng rất quan trọng và được quy định trong Nghị định số 43/2017/NĐ-CP. Đối với mặt hàng dây điện, nhãn mác đầy đủ bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin của người xuất khẩu (địa chỉ, tên công ty).
- Thông tin của người nhập khẩu (địa chỉ, tên công ty).
- Tên và thông tin chi tiết về hàng hóa.
- Xuất xứ của hàng hóa.
Các thông tin này cần được thể hiện bằng tiếng Anh hoặc các ngôn ngữ khác, và cần có bản dịch khi làm thủ tục nhập khẩu dây điện để tránh rắc rối trong quá trình kiểm hóa.
2.2. Vị trí dán nhãn trên hàng hóa: Dán nhãn không chỉ là quy định bắt buộc mà còn cần đúng vị trí trên hàng hóa. Khi nhập khẩu, nhãn hàng hóa cần được dán ở các bề mặt như trên thùng carton, kiện gỗ, bao bì sản phẩm hoặc bất kỳ vị trí nào có thể kiểm tra và nhìn thấy dễ dàng. Điều này giúp tiết kiệm thời gian kiểm hóa trong quá trình thủ tục nhập khẩu dây điện.
Đối với hàng hóa bán lẻ, ngoài các thông tin cơ bản trên, còn cần thêm thông tin nhà sản xuất, định lượng, thông số kỹ thuật, ngày sản xuất và cảnh báo an toàn.
2.3. Rủi ro khi không dán nhãn: Nếu không tuân thủ quy định về dán nhãn trên hàng hóa khi nhập khẩu, nhà nhập khẩu có thể đối mặt với các rủi ro như:
- Bị phạt tiền theo quy định tại Điều 22 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do chứng nhận xuất xứ bị từ chối.
- Rủi ro mất mát hoặc hỏng hóc hàng hóa do thiếu nhãn cảnh báo trong quá trình xếp dỡ và vận chuyển.
Mã hs dây điện
Mã hs | Mô tả |
Mã hs dây điện đơn dạng cuộn, bằng đồng: |
|
85441120 | Có một lớp phủ ngoài hoặc bọc bằng giấy, vật liệu dệt hoặc poly(vinyl clorua) |
85441130 | Có lớp phủ ngoài bằng dầu bóng (lacquer) |
85441140 | Có lớp phủ ngoài bằng men tráng (enamel) |
85441190 | Loại khác |
85441900 | Mã hs dây điện đơn dạng cuộn khác |
Mã hs Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác, cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: |
|
85442011 | Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
85442019 | Loại khác |
Mã hs Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác, cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: | |
85442021 | Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
85442029 | Loại khác |
Mã hs dây điện, cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV: | |
85442031 | Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
85442039 | Loại khác |
Mã hs dây điện, cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV: |
|
85442041 | Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
85442049 | Loại khác |
Mã hs dây điện, bộ dây điện cho xe có động cơ, Cách điện bằng cao su hoặc plastic: | |
85443012 | Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11 |
85443013 | Loại khác |
Mã hs dây điện, bộ dây điện cho xe có động cơ, loại khác. | |
85443014 | Loại dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03, 87.04 hoặc 87.11 |
85443019 | Loại khác |
Đã lắp với đầu nối điện, dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: |
|
85444211 | Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
85444213 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85444219 | Loại khác |
Mã hs dây điện, đã lắp với đầu nối điện, dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
|
85444221 |
Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
85444223 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85444229 | Loại khác |
85444294 | Cáp điện cách điện bằng plastic, có đường kính lõi không quá 5 mm |
85444295 | Cáp điện cách điện bằng plastic, có đường kính lõi trên 5 mm nhưng không quá 19,5 mm |
85444296 | Cáp điện khác cách điện bằng plastic |
85444297 | Cáp điện cách điện bằng cao su hoặc giấy |
85444298 | Cáp dữ liệu dạng dẹt có hai sợi hoặc hơn |
85444299 | Loại khác |
Mã hs dây điện, dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V: |
|
85444911 | Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
85444913 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85444919 | Loại khác |
85444921 | Mã hs dây điện, loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V, dây đơn có vỏ bọc (chống nhiễu) dùng trong sản xuất bó dây dẫn điện của ô tô. |
Mã hs dây điện, loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V, loại khác. |
|
85444922 | Cáp điện cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm |
85444923 | Cáp điện cách điện bằng plastic khác |
85444924 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85444929 | Loại khác |
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: |
|
85444931 | Cáp điện thoại ngầm dưới biển; cáp điện báo ngầm dưới biển; cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển |
85444932 | Loại khác, cách điện bằng plastic |
85444939 | Loại khác |
Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V: | |
85444931 | Cáp bọc cách điện bằng plastic |
85444932 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85444939 | Loại khác |
Mã hs các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V, dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 36 kV: |
|
85446011 | Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm |
85446012 | Loại khác, được bọc cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85446019 | Loại khác |
Mã hs các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V, dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV: |
|
85446021 | Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm |
85446022 | Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85446029 | Loại khác |
Mã hs các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V, dùng cho điện áp trên 66 kV: | |
85446031 | Cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
85446039 | Loại khác |
Xác định chính xác mã HS là một phần quan trọng trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu dây điện các loại. Việc nhầm lẫn trong việc xác định mã HS có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho Quý vị, bao gồm:
- Chịu phạt do khai sai mã HS theo quy định tại Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
- Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu, Quý vị có thể phải đối mặt với mức phạt, với mức tối thiểu là 2,000,000 VND và mức cao nhất là gấp ba lần số thuế.
Do đó, việc đảm bảo xác định đúng mã HS là một bước quan trọng để tránh rủi ro và đảm bảo tuân thủ các quy định hải quan.
Chính sách nhập khẩu dây điện rất phức tạp và yêu cầu người nhập khẩu phải có kiến thức vững về ngoại thương và hiểu biết sâu sắc về pháp luật hải quan. Quý khách có thể tham khảo Bảng báo giá dịch vụ Thủ Tục Hải Quan Trọn Gói của chúng tôi để có thể dễ dàng hoàn tất thủ tục nhập khẩu dây điện một cách nhanh chóng và tiết kiệm nhất.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu dây điện
Quy trình thực hiện thủ tục nhập khẩu dây điện, cũng như nhiều mặt hàng khác, được định rõ trong Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018. Dưới đây là tóm tắt ngắn gọn về các bước để Quý vị có cái nhìn tổng quan:
Bước 1: Khai tờ khai hải quan
- Đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như hợp đồng, commercial invoice, packing list, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến, và mã HS code dây cáp điện.
- Nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
- Khai báo tờ khai cần sự hiểu biết về việc nhập liệu lên phần mềm, tránh tự ý khai để tránh những sự cố không thể sửa trên tờ khai hải quan.
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày hàng hóa cập cảng, người khai hải quan phải khai báo tờ khai hải quan để tránh phí phạt từ hải quan.
Bước 2: Mở tờ khai hải quan
- In tờ khai sau khi hệ thống hải quan trả về kết quả phân luồng tờ khai và mang bộ hồ sơ xuống chi cục hải quan để mở tờ khai.
- Mở tờ khai càng sớm càng tốt, chậm nhất trong vòng 15 ngày kể từ ngày khai tờ khai để tránh phí phạt.
Bước 3: Thông quan tờ khai hải quan
- Kiểm tra hồ sơ và thông quan tờ khai nếu không có vấn đề gì.
- Đóng thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để thông quan hàng hóa.
- Trong một số trường hợp, tờ khai có thể được giải phóng để mang hàng về kho bảo quản.
Bước 4: Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng
- Tiến hành bước thanh lý tờ khai và làm thủ tục để mang hàng về kho.
- Chuẩn bị trước lệnh giao hàng, phiếu lấy hàng tại cảng, và bố trí phương tiện lấy hàng.
- Lấy mẫu kiểm tra chất lượng có thể thực hiện tại cảng hoặc trong kho của nhà nhập khẩu.
Những lưu ý khi nhập khẩu dây điện
Trong quá trình nhập khẩu dây điện cho khách hàng, Project Shipping đã tích lũy được một số kinh nghiệm quý báu, mà chúng tôi muốn chia sẻ để Quý vị tham khảo. Dưới đây là những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu dây điện:
1. Hàng hóa chỉ được thông quan khi đã thanh toán đầy đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước.
2. Không phải tất cả các loại dây điện đều phải kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu. Quá trình kiểm tra chất lượng nên được thực hiện một cách đối tượng và hiệu quả.
3. Khi nhập khẩu dây điện, việc dán nhãn hàng hóa theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP là bước quan trọng để quản lý và xác định xuất xứ, đơn vị chịu trách nhiệm.
4. Xác định đúng mã HS (mã hải quan) là rất quan trọng để xác định đúng mức thuế và tránh bị phạt. Việc này đòi hỏi sự chú ý và hiểu biết vững về hệ thống mã HS.
5. Kiểm tra chất lượng của dây điện nhập khẩu nên được tiến hành mỗi lần nhập khẩu để đảm bảo chất lượng hàng hóa. Quá trình này nên được thực hiện một cách đều đặn và chính xác.
6. Dây điện đã qua sử dụng thuộc vào danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu. Nếu có nhu cầu nhập khẩu dây điện đã qua sử dụng, Quý vị cần có giấy phép nhập khẩu dưới dạng phế liệu, đồng thời tuân thủ đầy đủ các quy định và hạn chế rủi ro pháp lý.
Xem thêm: Hướng dẫn hoàn thành thủ tục nhập khẩu đai ốc 2024
Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết này, quý vị đã nắm bắt được những thông tin quan trọng và những lưu ý cần thiết trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu dây điện. Mong rằng những chia sẻ này của PROJECT SHIPPING có thể giúp quý vị tự tin hơn khi tiếp cận thị trường quốc tế.