Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh, từ bước xác định mã HS, lưu ý quan trọng khi nhập khẩu đến cách tính thuế. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về quy trình và chính sách nhập khẩu, để việc nhập khẩu thủy sản của bạn trở nên đơn giản và hiệu quả
Nhu cầu nhập thủy sản đông lạnh
Nhu cầu nhập khẩu thủy sản đông lạnh ngày càng tăng cao, đặc biệt trong bối cảnh mà người tiêu dùng đánh giá cao giá trị dinh dưỡng và chất lượng của các sản phẩm biển. Thủy sản đông lạnh không chỉ đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng mà còn đảm bảo an toàn thực phẩm và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng, chính điều này đã tạo động lực cho sự gia tăng trong việc nhập khẩu các sản phẩm thủy sản đông lạnh từ các nguồn cung đáng tin cậy trên thị trường quốc tế.
Thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh
Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh
Dưới đây là những chứng từ quan trọng cần chuẩn bị khi tiến hành thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh, tuân theo quy định của Thông tư 38/2015/TT-BTC (ngày 25/3/2015) và các điều chỉnh theo Thông tư 39/2018/TT-BTC (ngày 20/04/2018):
- Tờ khai hải quan: Đây là văn bản mô tả chi tiết về hàng hóa, giá trị, và thông tin quan trọng khác.
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice): Chứa thông tin về giá trị thực của hàng hóa và chi tiết giao dịch thương mại.
- Vận đơn (bill of lading): Xác nhận việc vận chuyển hàng hóa và là chứng từ quan trọng trong quá trình vận tải.
- Hợp đồng thương mại (sale contract): Chứng minh cam kết mua bán giữa người bán và người mua.
- Danh sách đóng gói (packing list): Liệt kê chi tiết về cách hàng hóa được đóng gói, giúp kiểm tra và quản lý dễ dàng hơn.
- Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có: Chứng minh nơi xuất xứ của hàng hóa, quan trọng trong việc xác định thuế nhập khẩu.
- Health certificate: Chứng nhận về sức khỏe của hàng hóa, đặc biệt quan trọng khi đăng ký kiểm dịch động vật.
- Giấy phép nhập khẩu: Bằng chứng pháp lý cho việc nhập khẩu hàng hóa.
- Đăng ký kiểm dịch động vật và kết quả kiểm dịch sau khi có kết quả: Quan trọng để đảm bảo hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và sức khỏe.
Trong quá trình làm thủ tục, Tờ khai hải quan, Hóa đơn thương mại, Vận đơn, và Đăng ký kiểm dịch động vật được coi là những yếu tố quan trọng nhất. Health certificate, mặc dù không bắt buộc trong hồ sơ nhập khẩu, nhưng trở nên cần thiết khi đăng ký kiểm dịch động vật. Đối mặt với các yêu cầu bổ sung từ hải quan, việc linh hoạt bổ sung các chứng từ là quan trọng để đảm bảo quá trình thông quan diễn ra thuận lợi.
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh
Bước 1: Xin giấy phép nhập khẩu từ Cục Thú y
- Xin giấy phép từ Cục thú y qua hồ sơ giấy hoặc đăng ký trực tuyến.
- Giấy phép giúp xác định thực phẩm nhập khẩu được phép và kiểm tra danh sách các công ty xuất khẩu được chấp thuận.
Bước 2: Khai tờ khai hải quan
- Đảm bảo có đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu: hợp đồng, hóa đơn thương mại, danh sách đóng gói, vận đơn, chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến.
- Nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan qua phần mềm.
- Việc này đòi hỏi sự hiểu biết về quy trình nhập liệu; khai báo không nên tự ý mà không hiểu rõ công việc, để tránh sai sót không thể sửa.
Bước 3: Đăng ký kiểm dịch và mở tờ khai hải quan
- Đăng ký kiểm dịch trên hệ thống một cửa quốc gia hoặc trực tiếp tại Cục thú y.
- Mở tờ khai nhập khẩu sau khi có giấy phép và hoàn tất đăng ký kiểm dịch.
- Quá thời hạn 30 ngày từ khi hàng cập cảng sẽ phải đối mặt với phí phạt từ hải quan.
Bước 4: Thông quan tờ khai hải quan
- Hải quan kiểm tra hồ sơ, nếu không có vấn đề gì, thông quan tờ khai.
- Người nhập khẩu có thể đóng thuế nhập khẩu để hoàn tất quá trình thông quan.
- Việc mở tờ khai phải diễn ra sớm nhất có thể, chậm nhất trong 15 ngày kể từ khai tờ khai.
Bước 5: Mang hàng về kho bảo quản và sử dụng
- Thực hiện bước thanh lý tờ khai và các thủ tục để mang hàng về kho bảo quản.
- Chuẩn bị đầy đủ lệnh thả hàng, phương tiện vận tải và kiểm tra xác nhận qua khu vực giám sát.
Chính sách nhập khẩu thủy sản đông lạnh
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu thủy sản được chính thức quy định trong các văn bản pháp luật sau đây:
- Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 1/7/2015.
- Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015.
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016.
- Thông tư 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017.
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.
Trong quá trình nhập khẩu, cần chú ý đến các điểm sau:
- Loại thủy sản nằm trong sách đỏ IUCN không được nhập khẩu.
- Chỉ có các nước được Cục Thú y công bố mới được phép kiểm dịch động vật.
- Hàng nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu hoặc bán vào khu chế xuất không cần kiểm dịch động vật.
- Dán nhãn hàng hóa theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
- Xác định chính xác mã HS để tránh sai sót trong việc xác định thuế và tránh phạt.
Xác định mã hs thủy sản đông lạnh
Hệ thống mã số đồng nhất (Harmonized System – HS) bao gồm một dãy số chung được sử dụng trên toàn thế giới để phân loại hàng hóa. Sự khác biệt giữa các quốc gia chủ yếu xuất phát từ số đuôi của mã HS. Vì vậy, 6 chữ số đầu tiên của mã HS cho một loại hàng hóa là giống nhau trên toàn cầu. Dưới đây là mã HS chi tiết cho từng loại thủy sản:
Mã HS cá đầy đủ các loại
Mô tả | Mã HS | Thuế NK Ưu Đãi (%) |
Cá hồi đỏ đông lạnh | 03031100 | 15 |
Cá hồi Thái Bình Dương khác đông lạnh | 03031200 | 10 |
Cá hồi Đại Tây Dương đông lạnh | 03031300 | 10 |
Cá hồi chấm đông lạnh | 03031400 | 10 |
Cá hồi đông lạnh khác | 03031900 | 15 |
Cá bơn lưỡi ngựa đông lạnh | 03033100 | 12 |
Cá bơn sao đông lạnh | 03033200 | 20 |
Cá bơn sole đông lạnh | 03033300 | 20 |
Cá bơn turbot đông lạnh | 03033400 | 15 |
Cá bơn loại khác, đông lạnh | 03033900 | 15 |
Cá ngừ vây dài đông lạnh | 03034100 | 12 |
Cá ngừ vây vàng đông lạnh | 03034200 | 20 |
Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa, đông lạnh | 03034300 | 15 |
Cá ngừ mắt to, đông lạnh | 03034400 | 20 |
Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương, đông lạnh | 03034510 | 14 |
Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương đông lạnh | 03034590 | 14 |
Cá ngừ vây xanh phương Nam đông lạnh | 03034600 | 15 |
Cá ngừ loại khác, đông lạnh | 03034900 | 15 |
Cá tuyết đông lạnh | 03036300 | 14 |
Cá tuyết chấm đen, đông lạnh | 03036400 | 14 |
Cá tuyết đen, đông lạnh | 03036500 | 14 |
Cá tuyết hake, đông lạnh | 03036600 | 12 |
Cá tuyết lam, đông lạnh | 03036800 | 10 |
Mã HS tôm đầy đủ các loại
Mô tả | Mã HS | Thuế NK Ưu Đãi (%) |
Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác, hun khói, đông lạnh | 03061110 | 27 |
Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác, loại khác, đông lạnh | 03061190 | 15 |
Tôm hùm, hun khói, đông lạnh | 03061210 | 27 |
Tôm hùm, loại khác, đông lạnh | 03061290 | 10 |
Tôm hùm Na Uy, đông lạnh | 03061500 | 10 |
Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh, đã đông lạnh | 03061600 | 3 |
Tôm sú đã bỏ đầu, đã đông lạnh | 03061711 | 12 |
Tôm sú loại khác, đã đông lạnh | 03061719 | 12 |
Tôm thẻ chân trắng đã bỏ đầu, còn đuôi, đã đông lạnh | 03061721 | 12 |
Tôm thẻ chân trắng đã bỏ đầu, bỏ đuôi, đã đông lạnh | 03061722 | 12 |
Tôm thẻ chân trắng loại khác, đã đông lạnh | 03061729 | 12 |
Tôm càng xanh, đã đông lạnh | 03061730 | 12 |
Mã HS mực đầy đủ các loại
Mô tả | Mã HS | Thuế NK Ưu Đãi (%) |
Mực nang, mực ống sống | 03074211 | 0 |
Mực khác sống | 03074219 | 3 |
Mực nang sống, mực ống ướp lạnh | 03074221 | 10 |
Mực khác ướp lạnh | 03074229 | 0 |
Mực nang, mực ống đông lạnh | 03074310 | 10 |
Mực khác đông lạnh | 03074390 | 0 |
Bạch tuộc sống | 03075110 | 0 |
Bạch tuộc tươi hoặc ướp lạnh | 03075120 | 10 |
Bạch tuộc đông lạnh | 03075200 | 15 |
Vui lòng liên hệ để được tư vấn đối với những mã không được liệt kê ở trên.
Nếu áp sai mã HS sẽ gặp những vấn đề gì?
Xác định đúng Mã HS là yếu tố quan trọng trong quá trình nhập khẩu thủy sản đông lạnh. Việc nhầm lẫn Mã HS có thể gây ra các vấn đề như:
- Trì hoãn thủ tục hải quan: Khai sai Mã HS có thể dẫn đến việc trì hoãn thủ tục hải quan, do cần thời gian để kiểm tra và xác minh thông tin chính xác về loại hàng hóa.
- Chịu phạt theo Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Những sai sót về Mã HS có thể khiến doanh nghiệp phải đối mặt với mức phạt theo quy định của nghị định này.
- Chậm giao hàng: Cơ quan hải quan có thể yêu cầu chỉnh sửa hoặc làm rõ thông tin nếu hàng hóa có khai sai Mã HS, gây chậm trễ trong giao hàng và ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phạt thuế nhập khẩu: Trong trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu, doanh nghiệp có thể đối mặt với mức phạt từ 2,000,000 VND đến 3 lần số thuế.
Những lưu ý khi nhập khẩu thủy sản đông lạnh.
Lưu ý làm thủ tục nhập khẩu thủy sản:
- Kiểm dịch và Giấy phép:
- Thủy sản phải được kiểm dịch, yêu cầu Health certificate từ nhà xuất khẩu.
- Với động vật sống (cá sống), cần có giấy phép nhập khẩu từ Bộ Nông nghiệp.
- Thuế và Tờ khai:
- Thuế giá trị gia tăng nhập khẩu thủy sản là 0%.
- Tờ khai chỉ được thông quan khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước.
- Phí lưu cont và Đăng ký kiểm dịch:
- Do là hàng đông lạnh, phí lưu cont và phí cắm điện cao, nên đăng ký kiểm dịch trước khi nhập khẩu.
Lưu ý khi bảo quản và vận chuyển thủy sản đông lạnh:
- Nhiệt độ bảo quản:
- Quan trọng để giữ chất lượng thịt. Ví dụ: Cá đã sơ chế và bảo quản cần -15 °C đến -30 °C.
- Thời gian bảo quản:
- Thời gian lâu ngắn phụ thuộc vào nhiệt độ và chất lượng yêu cầu.
- Đóng gói càng tốt, thời gian bảo quản càng lâu.
- Cấp đông trước khi vận chuyển:
- Container chỉ duy trì nhiệt độ, không cung cấp khả năng cấp đông đủ. Nên cấp đông hàng trước khi đặt vào container.
Cách tính thuế nhập khẩu thủy sản đông lạnh
- Xác định Mã HS:
- Chọn mã HS phù hợp với đặc điểm của hàng hóa.
- Tính Thuế Nhập khẩu:
- Sử dụng công thức: Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x % thuế suất.
- Trị giá CIF là giá trị xuất xưởng của hàng cộng với tất cả các chi phí để đưa hàng về cửa khẩu đầu tiên của nước nhập khẩu.
Cách tính thuế GTGT nhập khẩu:
- Xác định Thuế GTGT:
- Sử dụng công thức: Thuế GTGT = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x A%.
- A là tỷ suất thuế giá trị gia tăng theo quy định tại luật thuế VAT số 01/VBHN-VPQH ngày 28/04/2016.
Lưu ý:
- Thuế GTGT nhập khẩu của mặt hàng thủy sản là 0% theo quy định luật thuế VAT.
- Việc xác định đúng Mã HS và tính toán cẩn thận sẽ giúp quý vị tránh phạt và tổn thất không mong muốn.
Xem thêm: Hướng dẫn trình tự thủ tục nhập khẩu tỏi
Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin về nhập khẩu thủy sản đông lạnh mà Project Shipping đã cố gắng tổng hợp để gửi đến quý khách hàng một cách đầy đủ nhất, nhằm hỗ trợ cho việc nhập khẩu của quý khách diễn ra suôn sẻ.
Để đảm bảo quá trình nhập khẩu thủy sản đông lạnh thuận lợi và hiệu quả, chúng tôi hân hạnh giới thiệu đến quý khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp của Project Shipping. Đội ngũ chuyên gia tận tâm của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn từ A đến Z, từ xác định mã HS, thủ tục nhập khẩu, đến tính toán thuế – đồng thời cam kết tiết kiệm thời gian và đảm bảo thành công. Dựa vào uy tín và kinh nghiệm, chúng tôi tin rằng sự lựa chọn Project Shipping sẽ là chìa khóa mở cánh cửa cho sự phát triển bền vững trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thủy sản đông lạnh của bạn.