Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết

Công ty TNHH Vận Tải Project Shipping tự tin là một trong những nhà thầu vận tải Đa Phương Thức hàng đầu tại Việt Nam. 

Trong thế giới vận tải hàng hóa, chứng từ bảo hiểm lô hàng đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản và giảm thiểu rủi ro. Tuy nhiên, để tận dụng hết tiềm năng của chúng, điều quan trọng là bạn cần hiểu rõ về chúng và cách chúng hoạt động. Hãy cùng Project Shipping đi vào chi tiết để tìm hiểu những điều cần biết về chứng từ bảo hiểm lô hàng.

Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết
Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết

Chứng từ bảo hiểm lô hàng là gì?

Chứng từ bảo hiểm, là tài liệu được tổ chức bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và chính thức hóa các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm, đồng thời điều tiết mối quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm và người được bảo hiểm. Trong quan hệ này, tổ chức bảo hiểm cam kết bồi thường cho bên được bảo hiểm đối với các tổn thất phát sinh do các rủi ro được đề cập trong hợp đồng bảo hiểm, trong khi người được bảo hiểm phải thanh toán một số tiền phí bảo hiểm. Cam kết này được thực hiện dựa trên ý định tự nguyện của hai bên và không bị buộc bởi sự can thiệp của pháp luật hoặc bên thứ ba nào khác, trừ trường hợp bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật nhằm bảo vệ lợi ích cộng đồng và an toàn xã hội.

Tuy nhiên, về mặt pháp lý, chứng từ bảo hiểm không có giá trị bằng hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp của việc xuất nhập khẩu theo điều khoản CIF hoặc CIP, hợp đồng bảo hiểm là bắt buộc.

Theo quy định của điều 28 trong UCP 600, các chứng từ vận tải phải được cấp và ký tên bởi công ty bảo hiểm hoặc đại lý của họ. Những chứng từ được cấp bởi môi giới bảo hiểm không được chấp nhận trừ khi có sự quy định cụ thể trong Thư tín dụng.

Phân loại chứng từ bảo hiểm

Chứng từ bảo hiểm lô hàng thường sử dụng là đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm:

  • Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): Đây là chứng từ được cấp bởi tổ chức bảo hiểm, nhằm hợp pháp hóa hợp đồng bảo hiểm thông qua các điều khoản chính của hợp đồng. Đơn bảo hiểm bao gồm các điều khoản chung thường xuyên, mô tả rõ trách nhiệm của cả người bảo hiểm và người được bảo hiểm; cũng như các điều khoản riêng về đối tượng bảo hiểm (tên hàng hóa, số lượng, mã số hàng hóa, phương tiện vận chuyển,…) và việc tính phí bảo hiểm.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate): Đây là chứng từ xác nhận rằng hàng hóa đã được bảo hiểm theo điều kiện của hợp đồng, do tổ chức bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm. Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm các điều khoản liên quan đến đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết để tính phí bảo hiểm và các điều kiện bảo hiểm đã thỏa thuận.

Ngoài ra, còn có phiếu bảo hiểm (Cover note) là một chứng từ được cấp bởi người môi giới bảo hiểm trong khi đợi việc lập chứng từ bảo hiểm. Đây là một chứng từ tạm thời không có giá trị lưu thông và chỉ mang tính chất tạm thời, không được sử dụng để giải quyết tranh chấp tổn thất nếu có xảy ra, vì vậy ngân hàng thường từ chối tiếp nhận phiếu bảo hiểm.

Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết
Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết

Chức năng của bảo hiểm lô hàng

Bảo hiểm đơn là một loại chứng từ được cấp bởi công ty bảo hiểm cho người được bảo hiểm. Bảo hiểm có các tác dụng sau:

  • Xác nhận rằng một lô hàng đã được bảo hiểm, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển quốc tế.
  • Hỗ trợ giải quyết một phần của tổn thất xảy ra trong quá trình vận tải biển, vì bảo hiểm đóng vai trò trong việc phân tán rủi ro theo nguyên tắc cộng đồng.
  • Trong trường hợp có tranh chấp hoặc vụ kiện, bảo hiểm là một trong những chứng từ cần thiết để khiếu nại đối với công ty bảo hiểm và nhận được bồi thường cho tổn thất.

Nếu như bạn muốn tìm hiểu thêm về chi phí các dịch vụ của Project Shipping thì có thể tham khảo bảng giá dịch vụ thủ tục hải quan trọn gói và khám phá nhiều ưu đãi hấp dẫn khác!

Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết
Chứng từ bảo hiểm lô hàng và những điều bạn cần biết

Lưu ý khi sử dụng chứng từ bảo hiểm

  • Trong thương mại quốc tế, có thể có sự khác biệt giữa người mua bảo hiểm và người hưởng lợi. Ví dụ, người xuất khẩu mua bảo hiểm và người được bảo hiểm là người nhập khẩu. Do đó, chứng từ bảo hiểm phải được lập với điều khoản chuyển nhượng.
  • Trong trường hợp xảy ra tổn thất, người xuất khẩu phải ký hậu chuyển nhượng quyền hưởng cho người nhập khẩu. Nếu không có điều khoản chuyển nhượng, khi xảy ra tổn thất, người nhập khẩu không thể khiếu nại đòi bồi thường và phải nhờ người xuất khẩu (người được bảo hiểm) đòi bồi thường.
  • Nếu nhà xuất khẩu không thiện chí, khả năng người nhập khẩu đòi được tiền bồi thường là rất thấp.
  • Tương tự như vận đơn đường biển, chứng từ bảo hiểm gồm có 3 loại: danh danh, vô danh và theo lệnh. Trong đó, chứng từ bảo hiểm theo lệnh được sử dụng phổ biến nhất.
  • Số tiền bảo hiểm tối thiểu bằng 110% giá trị hóa đơn hoặc giá trị CIF, CIP. Tuy nhiên, số tiền bảo hiểm có thể lớn hơn do các bên thỏa thuận. Số tiền bảo hiểm càng cao thì phí bảo hiểm càng cao.
  • Bảo hiểm đơn có giá trị pháp lý cao hơn Giấy chứng nhận bảo hiểm. Khi hợp đồng thương mại hoặc L/C yêu cầu Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Tờ khai bảo hiểm theo một Bảo hiểm bao, nhà xuất khẩu có thể xuất trình một Bảo hiểm đơn mà vẫn được chấp nhận thanh toán.
  • Tất cả bản gốc C/I phải được xuất trình, C/I phải được ký. Bản gốc chứng từ bảo hiểm có tính lưu thông, có giá trị chuyển nhượng và được phát hành thành nhiều bản có giá trị như nhau. Chứng từ bảo hiểm phải được xuất trình toàn bộ, không cần phải gửi theo hàng hoá vì nó không liên quan đến việc nhận hàng. Do đó, người được bảo hiểm và người được chuyển nhượng phải nắm giữ toàn bộ bản gốc nhằm tránh sự lạm dụng.
  • Ngày hiệu lực của C/I không được muộn hơn ngày giao hàng. Vì nếu muộn hơn ngày giao hàng, nghĩa là hàng hoá đã không được bảo hiểm trong khoảng thời gian từ khi giao hàng đến ngày bảo hiểm có hiệu lực, các bên có quyền lợi bảo hiểm có thể từ chối bổ chứng từ thanh toán. Tuy nhiên, trong thực tế, hàng hoá có thể được mua bảo hiểm ngay cả sau khi đã được giao, miễn là trên chứng từ bảo hiểm có thể hiện “hiệu lực bảo hiểm không muộn hơn ngày giao hàng”.
  • Bảo hiểm mọi rủi ro: chứng từ bảo hiểm có điều khoản quy định là Điều khoản loại A: phạm vi bảo hiểm rộng nhất (Condition A – All risks), tuy nhiên, “mọi rủi ro” chỉ bao gồm rủi ro từ bên ngoài như thiên tai, sự cố bất ngờ, tổn thất trong bốc dỡ, chuyển tải. Người bảo hiểm không bồi thường những khuyết tật vốn có của hàng hoá. Những rủi ro như chiến tranh, đình công: phải có điều kiện bảo hiểm riêng, không thuộc Condition A.

Xem thêm: Gom hàng là gì? Gom hàng mang lại lợi ích gì?

Hy vọng rằng bài viết của Project Shipping đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về chứng từ bảo hiểm lô hàng. Hãy áp dụng những kiến thức này vào thực tiễn kinh doanh của bạn để tối ưu hóa quá trình vận chuyển và tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Liên hệ với chúng tôi
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Telegram
Đánh giá bài viết
LIÊN HỆ HỖ TRỢ
Gửi Form liên hệ tư vấn & báo giá

Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay khi nhận được phản hồi của Quý Khách Hàng và Doanh Nghiệp.

Hỗ trợ xuyên suốt

Đội ngũ Project Shipping cam kết mang đến cho Khách Hàng trải nghiệm vận chuyển An Toàn, Nhanh Chóng và Đúng Tiến Độ

Hỗ trợ, tư vấn & báo giá dịch vụ
Bài viết liên quan
Seal Container Là Gì? Vai Trò Seal Container Phổ Biến
Seal Container Là Gì? Vai Trò Seal Container Phổ Biến
Seal Container Là Gì Vai Trò Seal Container Phổ Biến. Để đáp ứng nhu cầu này, seal container – hay còn...
Chỉ số LPI là gì? Những Điều Bạn Muốn Biết Về Nó
Chỉ số LPI là gì? Những Điều Bạn Muốn Biết Về Nó
Chỉ số LPI là gì? Những điều bạn muốn biết về nó. Qua bài viết này Project Shipping sẽ cho bạn biết những...
Thủ Tục Xuất Khẩu Hàng Hóa
Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa
Giấy Phép Chuyên Ngành

DOWNLOAD BẢNG GIÁ