Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất năm 2024

Công ty TNHH Vận Tải Project Shipping tự tin là một trong những nhà thầu vận tải Đa Phương Thức hàng đầu tại Việt Nam. 

Bài viết dưới đây Project Shipping sẽ chia sẻ bảng mã vạch các nước trên thế giới cập nhật đầy đủ mới nhất năm 2024, giúp cho người tiêu dùng dễ dàng nhận biết được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, hàng hóa. Từ đó cũng giúp người tiêu dùng tránh mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.

Mã số mã vạch là gì?

Mã số mã vạch là một dãy số được sử dụng để nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động cho sản phẩm, dịch vụ, địa điểm hoặc tổ chức. Mã vạch được tạo thành từ một dãy các vạch và không gian song song được sắp xếp theo một quy tắc mã hóa nhất định để biểu thị thông tin.

Trong Việt Nam, mã số mã vạch được quản lý bởi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCVN) và được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch bởi GS1 Việt Nam. Các mã số mã vạch có thể khác nhau tùy theo quốc gia và khu vực.

Mã số mã vạch giúp nhận dạng và theo dõi sản phẩm, quản lý hàng hóa, tăng cường quy trình bán hàng và quản lý kho, cũng như cung cấp thông tin về nguồn gốc và thông tin liên quan khác về sản phẩm.

Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất năm 2024
Mã số mã vạch là gì?

Bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ chi tiết nhất

Mã vạch

Quốc gia

Mã vạch

Quốc gia

000-019 Mỹ (United States) USA 520 Hy Lạp (Greece)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 528 Li băng (Lebanon)
300 – 379 Pháp (France) 529 Đảo Síp (Cyprus)
400 – 440 Đức (Germany) 560 Bồ Đào Nha (Portugal)
450 – 459

và 490 – 499

Nhật Bản 590 Ba Lan
690 – 695 Trung Quốc 594 Romania
760 – 769 Thụy Sĩ 599 Hungary
880 Hàn Quốc 600 – 601 Nam Phi (South Africa)
885 Thái Lan 603 Ghana
609 Mauritius
893 Việt Nam 611 Ma Rốc
380 Bulgaria 613 Algeria
383 Slovenia 616 Kenya
385 Croatia 618 Bờ Biển Ngà
387 BIH (Bosnia-Herzegovina) 619 Tunisia
389 Montenegro 621 Syria
390 Kosovo 622 Ai Cập
460 – 469 Liên bang Nga (Russia) 700 – 709 Na Uy
470 Kyrgyzstan 750 Mexico
471 Đài Loan (Taiwan) 754 – 755 Canada
474 Estonia 770 – 771 Colombia
475 Latvia 779 Argentina
476 Azerbaijan 780 Chi lê (Chile)
477 Lithuania 789 – 790 Brazil
478 Uzbekistan 850 Cu Ba
479 Sri Lanka 858 Slovakia
480 Philippines 859 Cộng hòa Séc (Czech)
481 Belarus 860 Nam Tư
482 Ukraine 865 Mông Cổ (Mongolia)
483 Turkmenistan 867 Bắc Triều Tiên (North Korea)
484 Moldova 868 – 869 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
485 Armenia 870 – 879 Hà Lan (Netherlands)
486 Georgia 884 Campuchia (Cambodia)
487 Kazakhstan 888 Singapore
488 Tajikistan 890 Ấn Độ
489 Hong Kong 899  Indonesia
500 – 509 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) 900 – 919 Áo (Austria)
960 – 969 UK Office: GTIN-8 allocations 930 – 939 Úc (Australia)
977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế (ISSN) 940 – 949 New Zealand
980 giấy biên nhận trả tiền 955 Malaysia
990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé 958 Macau
Bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ chi tiết nhất
Bảng mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ chi tiết nhất

Tại sao các doanh nghiệp phải đăng ký mã vạch

Doanh nghiệp cần đăng ký mã vạch để có thể sử dụng mã vạch trên sản phẩm của mình. Việc đăng ký mã vạch giúp doanh nghiệp nhận được một mã số duy nhất và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã vạch. Qua đó, doanh nghiệp có thể in mã vạch lên sản phẩm và sử dụng mã vạch để quản lý hàng hóa, theo dõi xuất xứ và thông tin liên quan khác về sản phẩm.

Đăng ký mã vạch thường được thực hiện thông qua các tổ chức quản lý mã vạch như Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCVN) và GS1 Việt Nam. Các tổ chức này sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch cho doanh nghiệp và hướng dẫn doanh nghiệp về quy trình và quy định liên quan đến việc sử dụng mã vạch.

Bạn muốn biết thêm về giá của các dịch vụ tại Project Shipping thì có thể tham khảo ngay Bảng giá dịch vụ thủ tục hải quan trọn gói năm 2024

Tại sao các doanh nghiệp phải đăng ký mã vạch
Tại sao các doanh nghiệp phải đăng ký mã vạch

Cách kiểm tra tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch

Để kiểm tra tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  1. Kiểm tra mã số quốc gia: Mã số quốc gia trong mã vạch sẽ cho biết nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Ví dụ, mã số quốc gia của Việt Nam là 893, Trung Quốc là 690-695, và Hàn Quốc là 880.

  2. Kiểm tra thông tin sản phẩm: Sử dụng mã vạch để tra cứu thông tin về sản phẩm trên các trang web hoặc ứng dụng có cung cấp dịch vụ kiểm tra mã vạch trực tuyến. Bạn có thể nhập số mã vạch để xác minh thông tin sản phẩm và nguồn gốc xuất xứ.

  3. Kiểm tra tính duy nhất của mã vạch: Mỗi sản phẩm nên có một mã vạch duy nhất. Nếu bạn phát hiện nhiều sản phẩm cùng sử dụng một mã vạch, đó có thể là dấu hiệu của sản phẩm giả mạo.

  4. Kiểm tra thông tin trên đóng gói sản phẩm: Nếu có, hãy kiểm tra thông tin trên đóng gói sản phẩm để so sánh với thông tin được trả về từ việc kiểm tra mã vạch.

Những bước trên có thể giúp bạn kiểm tra tính chính xác và toàn vẹn của mã vạch trên sản phẩm một cách chính xác và hiệu quả.

Xem thêm: Chuỗi cung ứng là gì? Toàn bộ thông tin chi tiết về chuỗi cung ứng

Trên đây là bảng mã vạch các nước trên thế giớiProject Shipping muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết sẽ đem lại cho bạn nhiều thông tin hữu ích.

Liên hệ với chúng tôi
Facebook
Twitter
LinkedIn
Pinterest
Telegram
Đánh giá bài viết
LIÊN HỆ HỖ TRỢ
Gửi Form liên hệ tư vấn & báo giá

Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay khi nhận được phản hồi của Quý Khách Hàng và Doanh Nghiệp.

Hỗ trợ xuyên suốt

Đội ngũ Project Shipping cam kết mang đến cho Khách Hàng trải nghiệm vận chuyển An Toàn, Nhanh Chóng và Đúng Tiến Độ

Hỗ trợ, tư vấn & báo giá dịch vụ
Bài viết liên quan
Seal Container Là Gì? Vai Trò Seal Container Phổ Biến
Seal Container Là Gì? Vai Trò Seal Container Phổ Biến
Seal Container Là Gì Vai Trò Seal Container Phổ Biến. Để đáp ứng nhu cầu này, seal container – hay còn...
Chỉ số LPI là gì? Những Điều Bạn Muốn Biết Về Nó
Chỉ số LPI là gì? Những Điều Bạn Muốn Biết Về Nó
Chỉ số LPI là gì? Những điều bạn muốn biết về nó. Qua bài viết này Project Shipping sẽ cho bạn biết những...
Thủ Tục Xuất Khẩu Hàng Hóa
Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa
Giấy Phép Chuyên Ngành

DOWNLOAD BẢNG GIÁ